K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 12 2018

Chọn A

A. character(n): nhân vật

B. figures(v): ngoại hình nhân vật

C. people(n): con người

D. person(n): một người

Dịch câu: Tình tiết của cuốn tiểu thuyết thú vị, nhưng tôi không thấy các nhân vật trong đó thú vị cho lắm.

19 tháng 3 2018

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ

pose a risk to + O: gây ra rủi ro cho ai/ cái gì

Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng trò chơi này sẽ đem lại rủi ro cho người chơi nhưng tôi đã nhầm.

Chọn A

15 tháng 6 2018

Kiến thức: Cấu trúc với “arrive”, thì trong tiếng Anh

Giải thích:

Đối với địa điểm nhỏ (như trong bài là sân bay) ta dùng “arrive at”

Vế thứ hai dùng thì quá khứ hoàn thành, diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: S + had + PP +…

Tạm dịch: Khi đến sân bay, tôi đã rất lo lắng khi thấy rằng không có ai đợi tôi.

Chọn D

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

26 tháng 8 2017

Đáp án là D.

Lời ước: lùi thì , hành động này xảy ra ở quá khứ-> lùi thì thành quá khứ hoàn thành 

30 tháng 1 2018

Đáp án B

A. get it off: bỏ ra

B. put it down: đặt xuống

C. take it on: mang về

D. look it up: tra cứu

Dịch câu: Tôi đang đọc cuốn tiểu thuyết của Stephen’s King. Nó thú vị đến nỗi tôi không thể nào đặt xuống.

22 tháng 2 2018

Đáp án A.

24 tháng 5 2019

A

+ “ were”=> Chủ ngữ là “ a number of N”

Cấu trúc: A number of + N đếm được + V chia số nhiều

+ dùng “ the number” do vế trước đã xác định

=>Đáp án: A

Tạm dịch: Một số cậu bé đang bơi trong hồ, nhưng tôi không biết chính xác số lượng là bao nhiêu.

11 tháng 3 2019

Đáp án A

25 tháng 4 2019

Đáp án D

Ngữ cảnh trong câu là ở quá khứ “but I didn’t want to risk it”, và theo nghĩa của câu nó mang tính chất là suy đoán trong quá khứ, nên ta dùng Could have + V_ed/ Vpp: diễn tả sự suy đoán có thể làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Tôi đã có thể nhìn trộm đề thi trên bàn của thầy Gregson nhưng tôi đã không muốn mạo hiểm