K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 7 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Mẹ căn dặn tôi không nên thức khuya hết đêm này sang đêm khác để ôn thi.

- warn sb against doing sth: cảnh báo ai về việc gì.

Lưu ý: Ngoài dùng với warn sb (not) to do sth, chúng ta cũng có thể dùng to warn sb about/against sth. Ex: He warned US against pickpockets: Anh ta đã dặn chúng tôi đề phòng bọn móc túi.

29 tháng 7 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Mẹ căn dặn tôi không nên thức khuya hết đêm này sang đêm khác đ ôn thi.

- warn sb against doing sth: cảnh báo ai về việc gì.

Lưu ý: Ngoài dùng với warn sb (not) to do sth, chúng ta cũng có thể dùng to warn sb about/against sth. Ex: He warned us against pickpockets: Anh ta đã dặn chúng tôi đề phòng bọn móc túi.

21 tháng 8 2017

Đáp Án B.

Cấu trúc “make + somebody + to V…”, mang nghĩa là “nhờ/yêu cầu/cho phép ai đó làm gì”

Dịch câu: Mẹ yêu cầu tôi phải ở nhà buổi tối.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

1 tháng 7 2017

Đáp án A

25 tháng 11 2017

Đáp án B

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Must + V (không có giới từ to) => D loai

Ought to: nên => về nghĩa trong câu thì không phù hợp => loại

Trong câu đang dùng thì quá khứ, do đó không thể sử dụng have => loại

Đáp án: had to: phải...

Tạm dịch: Tối qua chúng tôi về nhà muộn. Chúng tôi đã phải đợi taxi nửa tiếng.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

7 tháng 12 2019

Đáp án là A

Rise against= nổi dậy. Dịch: vấn đề thanh toán hóa đơn muộn đã được đưa ra tại cuộc họp ban điều hành.

8 tháng 6 2019

Chọn đáp án D

Xét nghĩa các phương án:

A. needn’t have phoned: đã không cần gọi điện (nhưng thực tế là đã gọi)

B. must have phoned: hẳn đã gói (suy đoán gần như chắc chắn)

C. oughtn’t have phoned: sai cấu trúc (phải là ought to have done)

D. should have phoned: đã nên gọi điện (nhưng thực tế là đã không gọi)

Vậy trong văn cảnh của câu hỏi này ta chọn phương án phù hợp nhất là D.

Tạm dịch: Tôi đã chờ hàng giờ đồng hồ rồi. Cậu đã nên gọi điện nói với tôi sẽ đến trễ chứ.

9 tháng 7 2017

Đáp án B

confident (adj): tự tin
Sau “tobe” đi với tính từ.
Các đáp án còn lại:
A. confide (v): tâm sự.
C. confidence (n): sự tự tin.
D. confidential (adj): bí mật.
Dịch: Cùng với sự hậu thuẫn của bố mẹ trong giáo dục, tôi thấy rất tự tin về tương lai của mình.