K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 8 2018

Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta, điều đó thể hiện ở việc chiếm trên 50% diện tích đất lúa và sản lượng lúa cả nước. Đồng thời, bình quân lương thực đầu người đạt trên 1000kh/người.

Đáp án: C

13 tháng 7 2019

Đáp án: C

Giải thích: Có nhiều khả năng để mở rộng diện tích không biểu hiện được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta.

16 tháng 4 2018

Đáp án: B

2 tháng 9 2019

a) Vẽ biểu đồ: Biểu đồ bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 1995 – 2005

b) Nhận xét và gii thích

* Nhận xét

- Bình quân lương thực theo đầu người có sự khác nhau: lớn nhất là Đồng bằng sông Cửu Long (gấp 2,36 lần cả nước và 3,1 lần Đồng bằng sông Hồng năm 2005), Đồng bằng sông Hồng thấp hơn bình quân của cả nước và Đồng bằng sông Cửu Long.

- Bình quân lương thực theo đầu người của cả nước và Đồng bằng sông Cửu Long tăng, Đồng bằng sông Hồng có sự biến động không ổn định (dẫn chứng).

- Tốc độ gia tăng có sự khác nhau, từ năm 1995 đến năm 2005: Đồng bằng sông Cửu Long tăng gấp 1,35 lần, cả nước tăng gấp 1,31 lần, Đồng bằng sông Hồng tăng gấp 1,09 lần (đang giảm trong những năm gần đây).

* Gii thích

- Sản lượng bình quân tăng là do tốc độ tăng sn lượng lương thực tăng cao hơn so với tốc độ tăng dân số.

- Đồng bằng Sông Cửu Long bình quân cao nhất và tăng nhanh nhất là do vùng có điều kiện để mở rộng diện tích và nâng cao năng suất, đồng thời đây là vùng trọng điểm lương thực lớn nhất nước ta, mật độ dân số thấp hơn Đồng bằng sông Hồng.

- Đồng bằng Sông Hồng có bình quân lương thực thấp và tăng chậm là do vùng này ít có khả năng mở rộng diện tích canh tác mà còn có nguy cơ bị thu hẹp do chuyển dịch sản xuất, do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa. Đây lại là vùng có dân s quá đông.

19 tháng 7 2017

a) Tính tí lệ

Tỉ lệ diện tích và sản lưựng lúa của Đồng bằng sông cửu Long so với cả nước, năm 2011 (%)

b) Vẽ biu đồ

Biu đồ thể hiện tỉ lệ diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so vớỉ cả nước, năm 2011

c) Ý nghĩa: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực ln nht nước ta. Việc sn xut lương thực đây không chỉ đm bo nhu cầu lương thực cho cả nước mà còn đ xuất khu tăng nguồn thu ngoại lệ cho đất nước.

22 tháng 8 2017

a) Vẽ biu đồ

-Xử lí s liệu

Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất, sn lưng và sản lưng lúa bình quân đầu người ở Đồng bằng sông cửu Long, giai đoạn 1985 - 2011. (Đơn vị:%)

- Vẽ

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất, sản ng và sản lưng lúa hình quân đầu người ở Đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 1985 - 2011.

b) Nhận xét và giải thích

-Diện tích lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng do m rộng diện tích, cải tạo đất, thâm canh, tăng vụ

-Năng suất lúa tăng do áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật, sử dụng các ging lúa mới cho năng suất cao, thay đổi cơ cu mùa vụ hợp lí

-Sản lượng lúa tăng do kết quả của việc mở rộng diện tích, tăng vụ và đặc biệt là tăng năng suất

-Sản lượng lúa bình quân đầu người tăng và cao nhất cả nước do sản lượng tăng nhanh và không bị sức ép dân số.

11 tháng 2 2019

a) So sánh tình hình sn xuất lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long

-Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa ln nhất cả nước (chiếm 52,7% diện tích và 54,0% sản lượng lúa c nước).

-Đồng bằng sông Hồng là vựa lúa lớn thứ hai cả nước (chiếm 15,4% diện tích và 17,0 sn lượng lúa cả nước).

-Đồng bằng sông Hồng có năng suất cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước (dẫn chứng).

-Đồng bằng sông Cửu Long có bình quân lương thực đầu người gấp 2,5 lần cả nước, trong khi Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương thực thấp hơn bình quân chung của cả nước.

b) Bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng lại thấp hơn Đồng bằng sông Cu Long và c nước do dân số dông (mặc dù đây là vùng trọng diểm lương thực thứ hai cả nước).

20 tháng 12 2021

C.

Dân số quá đông.    

7 tháng 4 2022

A

7 tháng 4 2022

A

11 tháng 6 2018

Đáp án A

Biểu đồ cột thể hiện so sánh về bình quân lương thực của Đồng bằng sông Cửu Long với cả nước qua các năm.