K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 4 2019

Đáp án D

(1)  đúng. P: bố AaBBDdEe x mẹ AaBbddEe

Xác suất thu được kiểu hình giống bố (A-B-D-E) là:

(2)  đúng.

Áp dụng công thức tính nhanh:

- Phép lai: AaBBDdEe x AaBbddEe

- Số tổ hợp giao tử của phép lai:

2 3 × 2 3 = 2 6

- Số gen trội tối đa tạo được từ phép lai trên là

2(AA,Aa) + 2(BB;Bb) + 1(Dd) + 2(EE,Ee) = 7

- Ta nhận thấy ở cặp thứ 2 luôn tạo ra kiểu gen có sẵn 1 alen trội (BBxBb) nên b = 1

- Tỉ lệ kiểu gen có 3 alen trội:  C 7 - 1 3 - 1   2 6 = 15 64

(3)  sai. Ở đời F 1 có tối đa:

3 x 2 x 2 x 3 = 36 KG2 x 1 x 2 x 2 = 8 KH

(4)  sai. Vì nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giảm phân thì số loại giao tử tối đa là: 2 x 2 = 4 giao tử.

(5)  sai. Xác suất đời con có 3 tính trạng trội có kiểu gen là: A-B-D-ee; A-B-dd-E-; aa-B-D-E-

3 4 × 1 × 1 2 × 1 4 + 3 4 × 1 × 1 2 × 3 4 + 3 4 × 1 × 1 2 × 1 4 = 3 16 + 9 32 = 15 32

7 tháng 5 2017

Đáp án : D

Xác suất thu được đời con có kiểu hình A-B-D-E- là

                  0,75 x 1 x 0,5 x 0,75 = 0,28125 = 28,125%

Đời con có dạng kiểu gen –B—d--

Tỉ lệ kiểu gen ở F1 có 3 alen lặn là

C 2 6 2 6 = 15 64        

Ở đời F1 có tối đa :

                  3 x 2 x 2 x 3 = 36 KG

                  2 x 1 x 2 x 2 = 8 KH

Nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giả phân thì số loại giao tử tối đa là :

                  2 x 2 = 4

Xác suất đời con có 3 tính trạng trội có kiểu gen là : A-B-D-ee ; A-B-dd-E ; aa-B-D-E- 

3 4  x 1 x 1 2 x 1 4   + 3 4   x 1 x 1 2   x 3 4   +   3 4   x 1 x 1 2 x 1 4    = 3 16   + 9 32   =  15 32

Các nhận xét đúng là (1) (2)

4 tháng 11 2017

Đáp án C

25 tháng 7 2017

Đáp án D

Ab//aB Ddee x AB//aB DdEe

- Số loại KG tối đa = 7 x 3 x 2 = 42 KG (nếu xảy ra hoán vị)

- Số loại KH tối đa = 2 x 2 x 2 = 8 KH

30 tháng 5 2017

Đáp án D

Ab//aB Ddee x AB//aB DdEe

- Số loại KG tối đa = 7 x 3 x 2 = 42 KG (nếu xảy ra hoán vị)

- Số loại KH tối đa = 2 x 2 x 2 = 8 KH

Ở một loài thực vật lưỡng bội, trên một cặp NST tương đồng có sự di truyền của 5 locus mà mỗi locus có 2 alen chi phối một cặp tính trạng trội - lặn hoàn toàn. Phép lai P thuần chủng giữa cây mang 5 kiểu hình trội và cây mang 5 kiểu hình lặn thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2, cho rằng không có đột biến xuất và trật tự các alen trên nhiễm sắc thể không thay đổi trong suốt quá trình lai tạo...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, trên một cặp NST tương đồng có sự di truyền của 5 locus mà mỗi locus có 2 alen chi phối một cặp tính trạng trội - lặn hoàn toàn. Phép lai P thuần chủng giữa cây mang 5 kiểu hình trội và cây mang 5 kiểu hình lặn thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2, cho rằng không có đột biến xuất và trật tự các alen trên nhiễm sắc thể không thay đổi trong suốt quá trình lai tạo kể trên. Trong số các phát biểu sau đây:

I. F1 dị hợp tử về 5 cặp gen.

II. Ở F2, kiểu hình lặn về cả 5 tính trạng chiếm tỉ lệ 25%.

III. Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có tỉ lệ cây thuần chủng là 5/9.

IV. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể ở F2 có kiểu hình trội về 5 tính trạng, xác suất thu được 1 cá thể thuần chủng và 2 cá thể không thuần chủng là 4/9.

Có bao nhiêu phát biểu chính xác?

0
3 tháng 6 2018

Đáp án A

Gọi 3 cặp gen là A, a, B, b, D, d (A và B nằm trên NST số 3, D nằm trên NST số 5)

AaBbDd x AaBbDd à A_B_D_ = 50,73% = A_B_ * 3 4 = 50,73%

à A_B_ = 67,64% = 50% + aabb à aabb = 17,64%

Số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ: 

+ A_bbD_ = aaB_D_ = (25%-17,64%) *  3 4 = 5,52%

+ A_B_dd = 67,64% *  1 4 = 16,91%

=> tổng số = 5,52%*2 + 16,91% = 27,95%  

8 tháng 4 2019

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Giải thích:

I đúng. Vì:

Cơ thể AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử.

Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử.

® Số kiểu tổ hợp giao tử =16x4 = 64 kiểu.

II đúng vì loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:

A-bbddee; aaB-ddee; aabbD-ee và aabbddee.

AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó, ta có:

A-bbddee có tỉ lệ  

aaB-ddee có tỉ lệ 

aabbD-ee có tỉ lệ 

aabbddee có tỉ lệ 

® Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:

                                    

III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu hình gồm các kí hiệu là: A-B-ddee; A-bbD-ee; A-bbddE-; aaB-D-ee; aaB-ddE- và aabbD-E-

ta có

A-B-ddee có tỉ lệ 

A-bbD-ee có tỉ lệ 

A-bbddE- có tỉ lệ 

aaB-D-ee có tỉ lệ 

aaB-ddE- có tỉ lệ 

aabbD-E- có tỉ lệ 

® Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

                                    

IV đúng.

Aa x Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa.

Bb x bb sẽ cho đời con có kiểu hình B- với 1 loại kiểu gen quy định là Bb.

Dd x Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd.

Ee x ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee.

® Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2 x 1 x 2 x 1=4 loại.