K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 3 2018

Đáp án A. Originating

Tạm dịch: nguồn gốc từ Ethiopia, cà phê đã được ung trong thế giới Ả Rập trước khi nó đến châu Âu vào thế kỷ 17.

Kiến thức cần nhớ

Cách rút gọn mệnh đ khi hai vế câu có cùng chủ ngữ: Bỏ đi chủ ngữ của mệnh đ trạng ngữ, đng thời chuyển động từ thành V- ing (dạng chủ động) hoặc (Being) + PPII (dạng bị động)

Ex: - When he went home, he realized he had left his cell phone at the office.

Going home, he realized he had left his cell phone at the office.

- When he was attacked by a big dog, he ran away.

Attacked by a big dog, he he ran away.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

16 tháng 8 2018

Đáp án D

Kiến thức: đại từ/ tính từ sở hữu

Each of + danh từ số nhiều [ mỗi một] => chủ ngữ số ít 

Their => its

Câu này dịch như sau: Mỗi một chiếc ô tô đẹp trong cửa hàng đều được bán nhanh chóng cho chủ sở hữu của nó

16 tháng 5 2019

Chọn C

9 tháng 4 2018

Đáp án : A

Chủ ngữ là “the boy” (người) nên không thể dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế => who

7 tháng 8 2017

Đáp án B

his name -> he

Chủ ngữ của 2 vế câu không đồng nhất nên phải chuyển his name thành he

25 tháng 4 2019

Đáp án B
Giải thích: chủ ngữ của 2 vế câu không đồng nhất nên his name phải chuyển thành he.

3 tháng 6 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

complementary (adj): bổ sung, bù trừ

complimentary (adj): khen ngợi, miễn phí

Tạm dịch: Người diễn giả chính bắt đầu bằng lời khen về người tổ chức hội thảo và tiếp tục bài phát biểu.

Sửa: complementary remarks => complimentary remarks

Chọn B

26 tháng 7 2017

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ

What + S + V => mệnh đề danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ

Công thức: What + S + V + V’

What + S + V: chủ ngữ

V’: động từ

Sửa: that was => was

Tạm dịch: Điều tôi yêu nhất về cuốn sách đó là tình bạn khăng khít của 3 người bạn.

Chọn C

14 tháng 2 2017

Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Chủ ngữ: My classmates (n): những người bạn cùng lớp => danh từ số nhiều

Sửa: is => are

Tạm dịch: Những người bạn cùng lớp của tôi dự định sẽ đi Vườn Quốc gia Cúc Phương vào cuối tuần này.

Chọn B