K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 7 2019

Đáp án : C

“enables” -> “enable”

Danh từ đi với động từ này là conditions – số nhiều, nên động từ được chia là enable

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

19 tháng 4 2017

Đáp án B

Number => amount 

A large number of + danh từ số nhiều: số lượng lớn

A large amount of + danh từ không đếm được: nhiều/ một lượng lớn

Oxygen [ khí oxi] là danh từ không đếm được 

Câu này dịch như sau: Trái Đất là hành tinh duy nhất với một lượng lớn khí oxi trong bầu khí quyển.

31 tháng 7 2018

Đáp án A number => amount : do oxygen là N không đếm được

6 tháng 10 2017

Chọn B
number -> amount

Dịch câu: Trái Đất là hành tinh duy nhất có một lượng lớn khí Oxi trong bầu khí quyển.

13 tháng 11 2017

Chọn D
is -> does

Dịch câu: Sao Kim gần Trát Đất hơn bất cứ hành tinh nào khác.

12 tháng 2 2017

Đáp án C

Với những danh từ xác định hoặc danh từ riêng, ta không dùng “that” để thay thế cho danh từ đó

Chữa lỗi: that → which

Dịch câu: Aloha là một từ Hawaii có nghĩa là “yêu”, mà có thể dùng để nói lời chào hay tạm biệt

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

16 tháng 7 2017

Đáp án B

“The wooden fence which surrounds the factory is beginning to fall down because of the rain.”

=> The wooden fence surrounding the factory is beginning to fall down because of the rain.

(rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động)

Vì câu mang nghĩa chủ động nên dùng dạng V-ing

Dịch nghĩa: Hàng rào gỗ bao quanh nhà máy đang bắt đầu sụp đổ vì mưa.

ð Đáp án B (surrounded => surrounding)

6 tháng 11 2019

Đáp án B

“surrounded” → “surrounding”

Ở đây không dùng bị động mà chỉ dùng bình thường.

Cái hàng rào gỗ xung quanh nhà máy bắt đầu sụp đổ bởi trận mưa