K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 2 2019

Đáp án D

Cây hoa đỏ tự thụ phấn cho ra đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 3 : 3 : 1.

Quy ước A_B_ hoa đỏ, A_bb hoa hồng, aaB_ hoa vàng, aabb – hoa trắng.

Nội dung 1 sai.

Ta có phép lai:

P: AaBb x AaBb.

Nội dung 2 đúng. Cây hoa đỏ có kiểu gen thuần chủng AABB chiểm tỉ lệ 1/4 x 1/4 = 1/16.

Trong số những cây hoa đỏ ở F1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ: 1/16 : 56,25% = 1/9.

Nội dung 3 đúng.

AaBb x aabb => 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb = 1 hoa đỏ : 1 hoa hồng : 1 hoa vàng : 1 hoa trắng.

Cây hoa vàng sẽ có kiểu gen là 2/3aaBb : 1/3aaBB. => Tỉ lệ giao tử 2/3aB : 1/3ab. (1)

Đem cây hoa vàng lai phân tích với aabb thì kiểu hình hoa vàng ở đời con là: 2/3 x 1 = 2/3 => Nội dung 4 đúng.

Nội dung 5 sai. Tương tự với phép lai phân tích hoa vàng, tỉ lệ hoa hồng ở đời con chiếm tỉ lệ 2/3.

Nội dung 6 đúng. Tỉ lệ giao tử ở các cây hoa vàng (theo 1) là: 2/3aB : 1/3ab khi giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ cây hoa trắng là: 1/3 x 1/3 = 1/9.

Các cây còn lại đều là hoa vàng nên tỉ lệ phân li kiểu hình là 8 hoa vàng : 1 hoa trắng.

11 tháng 11 2017

Đáp án D

F1 phân ly 9:6:1 → tương tác bổ sung:

I. Cây hoa hồng có KG: AAbb và Aabb (hoặc aaBB và aaBb).

→ Có 2 loại KG qui định hoa màu hồng → I đúng.

II. Cây hoa đỏ F1 có tỉ lệ KG: 1/9AABB : 2/9AABb : 2/9AaBB : 4/9AaBb. KG AaBb cho nhiều loại giao tử nhất là 4 loại → II đúng.

III. Giao tử của các cây hoa màu đỏ F1 là: 4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : 1/9ab.

Tạp giao các cây hoa đỏ F1: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : 1/9ab) × (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : 1/9ab)

F2: vàng aaB- = (2/9)2 + 2×2/9×1/9 = 8/81 ≈ 0,098765 = 9,877% → III đúng.

IV. Cây hoa trắng ở F2 KG aabb = (1/9)2 = 1/81 → IV đúng.

Cả 4 ý đúng.

7 tháng 11 2019

F1 phân ly 9:6:1 → tương tác bổ sung:

I. Cây hoa hồng có KG: AAbb và Aabb (hoặc aaBB và aaBb).

→ Có 2 loại KG qui định hoa màu hồng → I đúng.

II. Cây hoa đỏ F1 có tỉ lệ KG: 1/9AABB : 2/9AABb : 2/9AaBB : 4/9AaBb. KG AaBb cho nhiều loại giao tử nhất là 4 loại → II đúng.

III. Giao tử của các cây hoa màu đỏ F1 là: 4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : 1/9ab.

Tạp giao các cây hoa đỏ F1: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : 1/9ab) × (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : 1/9ab)

F2: vàng aaB- = (2/9)2 + 2×2/9×1/9 = 8/81 ≈ 0,098765 = 9,877% → III đúng.

IV. Cây hoa trắng ở F2 KG aabb = (1/9)2 = 1/81 → IV đúng.

Cả 4 ý đúng.

Đáp án cần chọn là: D

18 tháng 4 2019

Chọn đáp án A.

Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm:

56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng, 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng

" Tỉ lệ F1 gồm: 9 hoa đỏ : 3 hoa hồng: 3 hoa vàng:1 hoa trắng.

" Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu bổ sung.

* Quy ước:                    A-B-: hoa đỏ               A-bb: hoa hồng

                                      aaB-: hoa vàng            aabb: hoa trắng

P dị hợp tử 2 cặp gen

F1 dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích: AaBb × aabb

→ Fa: Kiểu gen: 1AaBb: 1aaBb: 1Aabb: 1aabb

 Kiểu hình: 1 đỏ :1 hồng :1 vàng:1 trắng

I sai. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ: AABB, AABb, AaBB, AaBb.

II sai. Mỗi kiểu gen F1 giảm phân cho các loại giao tử với tỉ lệ khác nhau.

AABB giảm phân chỉ cho 100%AB

AABb, AaBB giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.

AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.

III đúng. Fa có số cây hoa vàng (aaBb) chiếm 25%.
IV sai. Fa có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau.

11 tháng 6 2019

Đáp án A

F1 phân li theo tỷ lệ 9 đỏ : 3 hồng : 3 vàng : 1 trắng.

Quy ước gen:

A-B- : đỏ

A-bb : hồng

aaB- : vàng

aabb : trắng

→ F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ → I sai

→ Các cây F1 hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp 1 hoặc 2 cặp gen giảm phân sẽ không cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau → II sai

Lai phân tích cây F1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb × aabb → Fa hoa vàng (aaBb) chiếm tỷ lệ 25% → III đúng

Fa phân li kiểu hình theo tỷ lệ 1: 1: 1:1 → IV sai

5 tháng 9 2018

Chọn đáp án A.

Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm:

56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng, 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng

" Tỉ lệ F1 gồm: 9 hoa đỏ : 3 hoa hồng: 3 hoa vàng:1 hoa trắng.

" Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu bổ sung.

* Quy ước:                   A-B-: hoa đỏ             A-bb: hoa hồng

                                    aaB-: hoa vàng           aabb: hoa trắng

P dị hợp tử 2 cặp gen

F1 dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích: AaBb × aabb

→ Fa: Kiểu gen: 1AaBb: 1aaBb: 1Aabb: 1aabb

 Kiểu hình: 1 đỏ :1 hồng :1 vàng:1 trắng

I sai. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ: AABB, AABb, AaBB, AaBb.

II sai. Mỗi kiểu gen F1 giảm phân cho các loại giao tử với tỉ lệ khác nhau.

AABB giảm phân chỉ cho 100%AB

AABb, AaBB giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.

AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.

III đúng. Fa có số cây hoa vàng (aaBb) chiếm 25%.

IV sai. Fa có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau.

2 tháng 11 2019

Đáp án A

F1 phân li theo tỷ lệ 9 đỏ : 3 hồng : 3 vàng : 1 trắng.

Quy ước gen:

A-B- : đỏ

A-bb : hồng

aaB- : vàng

aabb : trắng

→ F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ → I sai

→ Các cây F1 hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp 1 hoặc 2 cặp gen giảm phân sẽ không cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau → II sai

Lai phân tích cây F1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb × aabb → Fa hoa vàng (aaBb) chiếm tỷ lệ 25% → III đúng

 

Fa phân li kiểu hình theo tỷ lệ 1: 1: 1:1 → IV sai 

5 tháng 6 2019

Đáp án B.

- Mỗi tính trạng do một gen quy định và F1 có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chứng tỏ thân cao, hoa đỏ là những tính trạng trội so với thân thấp, hoa trắng.

- Quy ước gen:

+ A quy định thân cao; a quy định thân thấp

+ B quy định hoa đỏ; b quy định hoa trắng.

- Ở F2 tỉ lệ kiểu hình là 9 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng. Trong đó hoa đỏ: hoa trắng = 3:1; tỉ lệ kiểu hình thân cao : thân thấp = 3:1. Tích tỉ lệ của 2 cặp tính trạng này là (3:1).(3:1) bằng tỉ lệ phân li của bài ra là 9:3:3:1.

Điều này chứng tỏ hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.

F1 có 2 cặp gen dị hợp và phân li độc lập nên kiểu gen là AaBb.

- F1 lai phân tích: AaBb x aabb = (Aa x aa)(Bb x bb)

Ta có:

Aa × aa thì đời con có 1 2  thân cao;  1 2  thân thấp.

Bb × bb đời con có  1 2  hoa đỏ;  1 2  hoa trắng.

Thân cao hoa đỏ  1 2 x 1 2 = 1 4 = 25 %

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân cao, hoa trắng : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Cho các phát biểu sau:(1) Các tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội hoàn...
Đọc tiếp

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân cao, hoa trắng : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Cho các phát biểu sau:

(1) Các tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng.

(2) Hai tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa di truyền liên kết với nhau.

(3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.

(4) Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa đỏ F2 là 1/9

(5) Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng không thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa trắng F2 là 1/3

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

1
25 tháng 6 2017

Đáp án C

Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:

Thân cao : thân thấp = 3 : 1.

Hoa đỏ : hoa trắng = 3 : 1.

P thuần chủng F1 thụ phần đời con cho ra tỉ lệ 3 : 1

=> Tính trạng thân cao, hoa đỏ trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng.

=> Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) x (3 : 1)

=> 2 tính trạng phân li độc lập với nhau.

=> Nội dung 2, 3 sai.

Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng là:

1/4 x 1/4 = 1/16.

Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa đỏ F2 là:

1/16 : 56,25% = 1/9.

=> Nội dung 4 đúng.

Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng không thuần chủng là:

18,75% - 1/4 x 1/4 = 2/16.

 Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng không thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa trắng F2 là :

2/16 : 3/16 = 2/3

=> Nội dung 5 sai.

Vậy có 2 nội dung đúng.

28 tháng 1 2019

Đáp án A

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Hoa tím : hoa vàng : hoa đỏ : hoa trắng = (37,5 + 18,57) : (12,5 : 6,25) : 18,75 : 6,25 = 9 : 3 : 3 : 1.

Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước A_B_ hoa tỉm; A_bb – hoa vàng; aaB_ hoa đỏ; aabb – hoa trắng.

Thân cao : thân thấp = (37,5 + 18,75 + 12,5 + 6,25) : (18,75 + 6,25) = 3 : 1.

Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, D – thân cao; d – thân thấp.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là:

37,5 : 18,75 : 18,75 : 12,5 : 6,25 : 6,25 = 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (1 : 2 : 1) x (3 : 1) < (9 : 3 : 3 : 1) x (3 : 1).

Tích tỉ lệ phân li riêng lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình => Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

Nội dung 1, 2 sai.

Nội dung 3 đúng. Vì ở F2 xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa trắng (aabbD_), có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn nên F1 phải có kiểu gen dị hợp tử chéo mới rạo ra được loại giao tử aD hoặcaB.

Nội dung 4 đúng. AD//ad Bb x ad//ad bb tạo ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

Có 2 nội dung đúng