K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 5 2017

Đáp án B

Thế hệ xuất phát có 100% Aa.

Thế hệ F3 số cá thể có kiểu gen:

AA = aa = 0 + (1 – (1/2)^3) : 2 = 7/16

Tính chung, số cá thể có kiểu gen đồng hợp ở F3 là:

AA + aa = 2 x 7/16 = 7/8

Cách 2: Ở F3 số cá thể dị hợp chiếm tỉ lệ:

(1/2)^3 = 1/8

Số cá thể đồng hợp = 1 – 1/8 = 7/8

28 tháng 5 2019

P: Aa

Sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể sẽ giảm đi 1/2

=> F3: Aa =  1 2 3 = 1 8

=>Cá thể có kiểu gen đồng hợp có (AA + aa) 

Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp trong quần thể trong quần thể là :

 AA +  aa= 1 – (Aa) =    1 - 1 8 = 7 8

Chọn A

18 tháng 8 2019

Đáp án D

18 tháng 8 2018

Đáp án A

Ở F1: Aa = 1/2 =50%

20 tháng 9 2019

Đáp án A

Ở F1: Aa = 1/2 =50%

19 tháng 4 2018

Cây  dị hợp ở thế hệ ban đầu là : 0.075 x 2  = 0.6

Tỉ lệ cây AA ở thể hệ ban dầu là : 0.9 – 0.6 = 0.3

Đáp án A

Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80%. Sau một thế hệ tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 35%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao...
Đọc tiếp

Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80%. Sau một thế hệ tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 35%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

          I. Ở P có tần số alen trội bằng tần số alen lặn.

          II. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

          III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 75%.

          IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở P tự thụ phấn, thu được đời con có 18,75% số cá thể mang kiểu hình lặn

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

1
4 tháng 10 2018

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.

 → Đáp án C.

22 tháng 4 2017

Đáp án C 

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.→ Đáp án C.

Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt:

P: 0,6AA : 0,4Aa

F1: (0,6+ 0 , 4 . 1 - 1 / 2 2 )AA :  0 , 4 2 Aa : ( 0 , 4 . 1 - 1 / 2 2  )aa hay F1: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa

Xét các phát biểu của đề bài:

I – Đúng.

Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cấu trúc quần thể là: 0,7AA :0,2Aa hay 7/9AA : 2/9Aa → cây Aa chiếm tỉ lệ 2/9.

II – Đúng. Giai đoạn mới nảy mầm củathế hệ F2 quần thể chưa có sự chọn lọc nên kiểu gen aa là: 2/9 × 1/4 = 1/18. Nảy mầm F2: 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản

F2: 15/17AA : 2/17Aa. → Ở giai đoạn mới sinh sản của F3, tần số alen a = ở giai đoạn sinh sản của F2 = 1/17.

IV – Đúng.

Cấu trúc di truyền của tuổi trước sinh sản ở F3 là = 31/34AA : 2/34Aa :1/34aa. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản

 F3: 31/33AA : 2/33Aa → kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 31/33

III – Sai.

Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F2: 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F2: 15/17AA : 2/17Aa. → Ở giai đoạn mới sinh sản của F3, tần số alen a = ở giai đoạn sinh sản của F2 = 1/17.

IV – Đúng.

Cấu trúc di truyền của tuổi trước sinh sản ở F3 là = 31/34AA : 2/34Aa :1/34aa. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản

 F3: 31/33AA : 2/33Aa → kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 31/33