Oxit của một nguyên tố có công thức chung là RO 3 , trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Lưu huỳnh là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học mạnh hơn photpho nhưng yếu hơn clo.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Hướng dẫn %R = 100% - %O = 100% - 74,07% = 25,93%
Hợp chất khí với Hidro là RH3 => b = 3
a + b = 8 => a = 5
Công thức Oxit cao nhất là R2O5
= 2.MR =
<=> 2.MR = 28 <=> MR =
= 14 => R là Nitơ
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Hướng dẫn Nhóm VIA nên hợp chất oxit bậc cao là RO3
Theo bài ta có: R/48 = 40/60 => R= 32 ( Lưu huỳnh)
=> Công thức Oxit cao nhất là : SO3
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hiđro có công thức là RH 4 sẽ tạo thành hợp chất oxit cao nhất là RO 2 có phần trăm khối lượng của nguyên tô R :
100% - 72,73% = 27,27%
72,73% phân tử khối của RO 2 ứng với 16 x 2 = 32 (đvC).
27,27% phân tử khối của RO 2 ứng với nguyên tử khối của nguyên tố R là :
32x27,27/72,73 = 12 (đvC) => R là cacbon (C)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
%mO=16.3/(2A+16.3).100%=30%
==> 48/0,3=2A+48 ---> A=56(Fe)
Trong phân tử có 3 nguyên tử oxi, khối lượng là :
m O = 16 x 3 = 48 (đvC). Ta có 48 đvC ứng với 60% phân tử khối của oxit.
Như vậy 40% phân tử khối ứng với nguyên tử khối của nguyên tố R.
Nguyên tử khối của R = 48x40/60 = 32 (đvC) => Nguyên tố R là lưu huỳnh (S).
→ Công thức oxit : SO 3