K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 7 2018

Đáp án: A

Giải thích: confident (adj): tự tin

 

confidence (n): sự tự tin

confidently (adv): một cách tự tin

confide (v): tiết lộ

- feel + adj: cảm thấy như thế nào đó

=> The teacher wants the children to feel confident about asking questions when they don't understand.

Tạm dịch: Giáo viên muốn những đứa trẻ cảm thấy tự tin đặt câu hỏi khi chúng không hiểu bài.

28 tháng 8 2021

D

28 tháng 8 2021

A

7 tháng 8 2018

1. rides

2. Does she have

3.  friendly

4. confident

7 tháng 8 2018

1.Rides.

2.Does she have.

3.Friendly.

4.Confident.

Đúng thì k cho mk nha.

3 tháng 11 2018

1,rides

2,Does....have..?

3,friendly

4,confident(mk k chắc lắm nhưng khả năng cao là đúng)

3 tháng 11 2018

1.rides

2.Does...have

3.friendly

4.confident

Chúc bn học tốt nhé !

24 tháng 10 2019

Đáp án là B. although + clause = In spite of / Despite + N : mặc dù.... ( chỉ sự nhượng bộ)Beacause + clause: bởi vì ..( chỉ lý do )

15 tháng 3 2019

Đáp án: B

Giải thích: should + V: nên

shouldn’t + V: không nên

must + V: phải (bắt buộc mang tính chủ quan)

mustn’t + V: không được

Tạm dịch: Cha mẹ không nên hỏi quá nhiều câu hỏi về việc các con đi đâu hay làm gì.

13 tháng 11 2017

Đáp án:

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.

The students don't know how to complete the assignments which were given by the teacher yesterday.

=> The students don't know how to complete the assignments given by the teacher yesterday.

Tạm dịch: Học sinh không biết cách làm bài tập mà giáo viên đưa ra hôm qua.

Đáp án cần chọn là: B

3 tháng 8 2019

Curious: (adj)  tính tò mò, ham tìm hiểu

Curiosity: (n) sự tò mò

Silliness: (n) sự ngốc nghếch

 Silly (adj) ngốc nghếch

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ boy (cậu bé). => loại B và D

Luôn đặt câu hỏi (always asking questions ) =>  tò mò (curious)

=> He is such a curious boy, always asking questions.

Tạm dịch: Anh ấy là một cậu bé tò mò, luôn đặt câu hỏi.

Đáp án:  A

20 tháng 10 2019

1 ; Boring            2, clever          3,friendly       4, hard-working         5,confident       6,kind          7,shy          8,talkative           9,funny       10,creative

19 tháng 2 2018

Đáp án C

Dịch: Tôi đã không để ý đến thầy cô. Tôi đã không hiểu bài gì hết.

(Áp dụng câu ĐK loại 3 để đưa ra giả định cho điều đã không xảy ra trong quá khứ- Dựa vào nghĩa của câu gốc và 4 lựa chọn để chọn đáp án chính xác nhất