K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 8 2018

Công thức của hợp chất dưới dạng các oxit:

3CaO. S i O 2 , 2CaO. S i O 2  và 3CaO. A l 2 O 3 , với phân tử khối tương ứng là: 228,0; 172,0 và 270,0.

Phần trăm khối lượng của canxi oxit trong mỗi hợp chất :

Trong C a 3 S i O 5 ,

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Trong  C a 2 S i O 4 ,

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Trong C a 3 ( A l O 3 ) 2 ,

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

31 tháng 8 2021

Gọi x và y là số mol tương ứng của oxit CaO và SiO2

 

- Trường hợp thứ nhất:

x:y=73,756:26,360=1,32:0,44=3:1x:y=73,756:26,360=1,32:0,44=3:1

=> Hợp chất thứ nhất 3 mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2

 

- Trường hợp thứ 2:

x:y=65,156:34,960=1,16:0,58=2:1x:y=65,156:34,960=1,16:0,58=2:1

=> Hợp chất thứ hai 2 mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2

* Hợp chất canxi silicat mà CaO-73,7% và SiO2 - 26,3% gọi CTTQ là aCaO.bSiO2 (a,b:nguyên, dương)

Ta có:

 \(a:b=\dfrac{73,7}{56}:\dfrac{26,3}{60}\approx1,316:0,438\approx3:1\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b=1\end{matrix}\right.\)

=> Cần có 3 mol CaO kết hợp 1 mol SiO2 trong hợp chất loại này.

* Hợp chất canxi silicat mà CaO-65,1% và SiO2 - 34,9% gọi CTTQ là cCaO.dSiO2 (c,d:nguyên, dương)

Ta có:

\(c:d=\dfrac{65,1}{56}:\dfrac{34,9}{60}\approx1,1625:0,5817\approx2:1\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}c=2\\d=1\end{matrix}\right.\)

=> Cần 2 mol CaO kết hợp 1 mol SiO2 để tạo ra hợp chất canxi silicat loại này.

22 tháng 6 2018

Gọi x, y là số mol tương ứng của CaO và SiO2

- Với hợp chất có : CaO 73,7%, SiO2 26,3% ta có tỉ lệ:

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

⇒ 3 mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2

- Với hợp chất có: CaO 65,1 %, SiO2 34,9% ta có tỉ lệ:

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

⇒ 2 mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2

17 tháng 7 2019

Bài 1:

Axit sunfuric: H2SO4

Axit sunfuro: H2SO3

Natri hidrocacbonat: NaHCO3

Natri hidroxit: NaOH

Sắt (III) clorua: FeCl3

Sắt (II) oxit: FeO

Natri silicat: Na2SiO3

Canxi cacbonat: CaCO3

Canxi hidrophotphat: CaHPO4

Canxi hidrosunfat: Ca(HSO4)2

Natri Aluminat: NaAlO2

Bài 2:

1) 4Na + O2 → 2Na2O

Na2O + H2O → 2NaOH

2) 2Ca + O2 → 2CaO

CaO + H2O → Ca(OH)2

3) S + O2 \(\underrightarrow{to}\) SO2

2SO2 + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2SO3

SO3 + H2O → H2SO4

H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2

17 tháng 7 2019

Bài 1

Viết CTHH của những chất có tên sau :

Axit Sunfuric: H2SO4

Axit sunfuro: H2SO3

Natri hidrocacbonat: NaHCO3

Natri hidoxit: NaOH

Sắt (III) clorua: FeCl3

Sắt (II) oxit: FeO

Natri silicat: Na2SiO3

Canxi cacbonat : CaCO3

Canxi hidrophotphat: CaHPO4

Canxi hidrosunfat: Ca(HSO4)2

Natri ALuminat: NaAlO2

2 tháng 11 2016

Gọi x và y là số mol tương ứng của oxit CaO và SiO2.

- Ta có x : y = 73,7/56,0 : 26,3/60,0 = 3 : 1

Thành phần của hợp chất silicat là 3CaO.SiO2

- Ta có x : y = 65,1/56,0 : 34,9/60,0 = 2 : 1

Thành phần của hợp chất silicat là 2CaO.SiO2

Chọn D.

\(Na_2SiO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2SiO_3\\ 2H^++SiO_3^{2-}\rightarrow H_2SiO_3\)

25 tháng 8 2019

Đáp án D

A. H2CO3 là axit yếu + CaSiO3 ↓ không có phản ứng

B. H2CO3 là axit yếu + NaSiO3 không có phản ứng

C. HCl + CaSiO3 ↓ (không phân li ra SiO32-)

D. Pt ion: 2H+ + 2Cl- + 2Na+ + SiO32- → H2SiO3 ↓ + 2Na+ + 2Cl-

Pt ion rút gọn 2H+ + SiO32- → H2SiO3 ↓

1 tháng 7 2019

Bài 1:

a) Gọi CTHH là SxOy

Ta có: \(32x\div16y=40\div60\)

\(\Rightarrow x\div y=\frac{40}{32}\div\frac{60}{16}\)

\(\Rightarrow x\div y=1\div3\)

Vậy CTHH là SO3

b) Gọi CTHH là KxMnyOz

Ta có: \(39x\div55y\div16z=24,68\div34,81\div40,51\)

\(\Rightarrow x\div y\div z=\frac{24,68}{39}\div\frac{34,81}{55}\div\frac{40,51}{16}\)

\(\Rightarrow x\div y\div z=0,63\div0,63\div2,53\)

\(\Rightarrow x\div y\div z=1\div1\div4\)

Vậy CTHH là KMnO4

1 tháng 7 2019

Bài 2:

CaO + H2O → Ca(OH)2

Chất canxi hidroxit gồm những nguyên tố: Ca, O và H

29 tháng 11 2018

Bài 1:

Vật thể nhân tạo: D

Bài 2:

a) Gọi CTHH là NxOy

Theo quy tắc hóa trị:

\(x\times IV=y\times II\)

\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\left(tốigiản\right)\)

Vậy \(x=1;y=2\)

Vậy CTHH là NO2

b) Gọi CTHH là Cax(PO4)y

Theo quy tắc hóa trị:

\(x\times II=y\times III\)

\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\left(tốigiản\right)\)

Vậy \(x=3;y=2\)

Vậy CTHH là: Ca3(PO4)2

c) \(PTK_{NO_2}=14+16\times2=46\left(đvC\right)\)

\(PTK_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=40\times3+2\times\left(31+16\times4\right)=310\left(đvC\right)\)

\(NTK_X=\dfrac{5}{2}NTK_O=\dfrac{5}{2}\times16=40\left(đvC\right)\)

Vậy X là nguyên tố canxi, KHHH: Ca