K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 9 2019

Chọn C.

Phương pháp:

-  Sử dụng công thức:

A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

-  Giao tử hoán vị = f/2

Cách giải

Tỷ lệ cây hạt tròn chín muộn (A-bb) = 0,24

→ aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01

→ ab = 0,1 là giao tử hoán vị

→kiểu gen của cây đem lai A b a B ;   f = 20 %  

11 tháng 5 2021

cong thức ở đâu vậy ạ

 

12 tháng 7 2018

Chọn đáp án C

Ta có A hạt tròn trội so với a hạt dài; B hạt đỏ trội so với b hạt trắng. Hai cặp gen phân li độc lập: 0,63 hạt tròn, đỏ (A-B-) : 0,21 hạt tròn, trắng (A-bb) : 0,12 hạt dài, đỏ (aaB-) : 0,04 hạt dài, trắng (aabb).

Tách riêng từng tính trạng ® hạt dài = 0,12 + 0,04 = 0,16 aa ® q(a) = 0,4; p(A) = 0,6.

Hạt trắng = 0,21 + 0,04 = 0,25 ® q(b) = 0,5; p(B) = 0,5.

Tần số tương đối của các alen trong quần thể là: A = 0,6; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5.

17 tháng 4 2019

Đáp án D

Xét từng tính trạng trong quần thể

- Dạng hạt: 19% hạt tròn: 81% hạt dài

→ Tần số alen a = 0,9; A = 0,1

→ Cấu trúc di truyền gen qui định hình dạng hạt là: 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa

- Màu hạt: 75%; hạt đỏ: 25% hạt trắng

→ Tần số alen b = 0,5; B = 0,5

→ Cấu trúc di truyền gen qui đinh màu hạt là: 0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb

Cấu trúc di truyền của quần thể

(0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa) (0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb) =1

 Tỉ lệ kiểu gen AABb = 0,005

13 tháng 1 2018

Đáp án B

Xét từng tính trạng trong quần thể

- Dạng hạt: 19% hạt tròn: 81% hạt dài

→ Tần số alen a = 0,9; A = 0,1

→ Cấu trúc di truyền gen qui định hình dạng hạt là: 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa

- Màu hạt: 75%; hạt đỏ: 25% hạt trắng

→ Tần số alen b = 0,5; B = 0,5

→ Cấu trúc di truyền gen qui đinh màu hạt là: 0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb

Cấu trúc di truyền của quần thể

(0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa) (0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb) =1

 Tỉ lệ kiểu gen AABb = 0,005

29 tháng 11 2017

Chọn đáp án D

Cây hạt dài có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ: 540 : 6000 = 0,09

Tần số tương đối của alen a = 0,3 → A = 1 – 0,3 = 0,7

Quy ước kiểu gen: A – hạt dài, a – hạt tròn, B – chín sớm, b – chín muộn.

Tỉ lệ kiểu hình hạt tròn, chìn muộn (aabb) chiếm tỉ lệ là: 144 : 3600 = 0,04.

Do hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.

Nên tỉ lệ cây hạt dài, chín muộn (A_bb) chiếm tỉ lệ: 0,25 – 0,04 = 0,21.

Vậy số cây hạt dài, chín muộn là: 3600 x 0,21 = 756.

⇒ Chọn D

12 tháng 6 2019

Đáp án D

Ta có A hạt tròn trội so với a hạt dài; B hạt đỏ trội so với b hạt trắng.

Hai cặp gen phân li độc lập: 0,63 hạt tròn, đỏ (A-B-): 0,21 hạt tròn, trắng (A-bb): 0,12 hạt dài, đỏ (aaB-): 0,04 hạt dài, trắng (aabb)

Tách riêng từng tính trạng → hạt dài = 0,12 + 0,04 = 0,16 aa → q(a) = 0,4; p(A) = 0,6

hạt trắng = 0,21 + 0,04 = 0,25 → q(b) = 0,5; p(B) = 0,5

Tần số tương đối của các alen trong quần thể là:

A = 0,6 ; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5.

28 tháng 1 2019

Đáp án C

63% A_B_: 21% A_bb: 12% aaB_: 4% aabb

Xét riêng từng cặp.

- Cặp Aa => 84% A_: 16% aa à à A = 1-0,4 = 0,6

- Cặp Bb => 75% B_: 25% bb à b = à B = 1-0,5=0,5

12 tháng 12 2017

Đáp án C

Ta có A hạt tròn trội so với a hạt dài; B hạt đỏ trội so với b hạt trắng.Hai cặp gen phân li độc lập: 0,63 hạt tròn, đỏ (A-B-): 0,21 hạt tròn, trắng (A-bb): 0,12 hạt dài, đỏ (aaB-): 0,04 hạt dài, trắng (aabb)

Tách riêng từng tính trạng → hạt dài = 0,12 + 0,04 = 0,16 aa → q(a) = 0,4; p(A) = 0,6

hạt trắng = 0,21 + 0,04 = 0,25 → q(b) = 0,5; p(B) = 0,5

Tần số tương đối của các alen trong quần thể là:

A = 0,6; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5