K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 5 2017

C

“Species”, và “population” đều là danh từ

ð Đứng giữa 2 danh từ thì chỉ có 1 đại từ quan hệ được dùng là “whose”

ð Đáp án C

Tạm dịch: Một loài bị đe dọa là loài mà số lượng của loài đó nhỏ đến nỗi có nguy cơ bị tuyệt chủng.

26 tháng 6 2018

Đáp án A

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

whose: thể hiện mối quan hệ sở hữu, sau whose là một danh từ

which: thay thế cho danh từ chỉ vật

what: cái gì

who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ trong câu

Tạm dịch: Một loài có nguy cơ tuyệt chủng là một loài có số lượng nhỏ đến nỗi nó đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

16 tháng 8 2017

Đáp án C.

danger(n): mối nguy hiểm

dangerous(adj): nguy hiểm

endanger(v): gây nguy hiểm

endangered(v): nguy cơ tuyệt chủng

Sử dụng cấu trúc “It is + adj + to + mệnh đề” để nhấn mạnh mức độ, tình trạng của sự việc.

Dịch nghĩa: Việc vượt biển trên một chiếc thuyền nhỏ rất nguy hiểm.

22 tháng 7 2019

Đáp án B

Tạm dịch: Nhờ vào những nỗ lực của các nhà môi trường học, con người đang có ý thức tốt hơn về các vấn đề của các loài bị đe dọa.

 A.Các nhà môi trường đang thể hiện thái độ của họ hướng đến những người ý thức tốt hơn về vấn đề các loài bị đe dọa.

B. Con người có được nhận thức đang phát triển về các vấn đề các loài bị đe dọa đối nhờ vào sự nỗ lực của các nhà môi trường học.

Cấu trúc: owe sth to sth/ sb: có được cái gì nhờ vào ai

C. Con người không biết gì về những vấn đề các loài bị đe dọa mặc dù những nỗ lực của các nhà môi trường.

D. Các nhà môi trường đang làm hết sức để làm con người ý thức về các vấn đề các loài bị đe dọa.

 Chọn B

11 tháng 7 2019

Đáp án B

23 tháng 4 2017

Đáp án B.

1 tháng 10 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. convert (v): chuyển đổi (từ cái này sang cái khác: mục đính sử dụng, trạng thái, tài liệu…)

B. convey (v): truyền tải (ý nghĩa)

C. exchange (v): trao đổi (qua lại với nhau)

D. transfer (v): thuyên chuyển (công tác), chuyển khoản

Tạm dịch: Rất khó để có thể truyền tải chính xác ý nghĩa của thành ngữ ở tiếng nước ngoài.

Chọn B

28 tháng 6 2019

Đáp án D

Kiến thức câu điều kiện

Ta dùng cầu điều kiện loại 2 để diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2:

If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could... + V +...

Tạm dịch: Nếu một số loài nguy cấp được giữ trong vườn thú, nó sẽ giúp đảm bảo sự sống còn của chúng trong tương lai.

9 tháng 5 2018

                                 Câu đề bài: Số lượng chuột nhanh chóng ________ gia tăng, mang theo nó là tăng nguy cơ mắc bệnh.

Đáp án B. on

To be on the rise/ increase: đang gia tăng.