K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 12 2018

1. Hỗn hợp khí A chứa C n H 2 n  và C n + 1 H 2 n + 2  với phân tử khối trung bình là: 1,35 x 28 = 37,8

⇒  C n H 2 n  < 37,8 <  C n + 1 H 2 n + 2

⇒ 14n < 37,8 < 14n + 14

1,70 < n < 2,70 ⇒ n = 2.

CTPT của 2 anken là C 2 H 4  và C 3 H 6 .

2. Giả sử trong 1 moi hỗn hợp A có x mol  C 3 H 6  và (1 - x) mol  C 2 H 4  :

42x + 28(1 - x) = 37,8 ⇒ x = 0,7

Như vậy, trong 1 mol hỗn hợp A có 0,7 mol  C 3 H 6  và 0,3 mol  C 2 H 4 .

Giả sử hiđrat hoá hoàn toàn 1 mol A :

C H 2 = C H 2  + H 2 O → C H 3 - C H 2 - O H

0,3 mol                    0,3 mol

C H 3 - C H = C H 2  +  H 2 O  →  C H 3 - C H 2 - C H 2 - O H

a mol                    a mol

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Tỉ lệ khối lượng giữa ancol bậc I so với ancol bậc II :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Hỗn hợp B gồm 0,3 mol  C H 3 - C H 2 - O H ; 0,2 mol  C H 3 - C H 2 - C H 2 - O H  và 0,5 mol Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 ; có khối lượng tổng cộng là 55,8 g.

% về khối lượng etanol (ancol etylic) là:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

% về khối lượng của propan-l-ol (ancol propylic) là :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Propan-2-ol (ancol isopropylic) chiếm:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Riêng câu 2 cũng có thể lập luận như sau :

Phần trăm khối lượng của ancol bậc II (ancol isopropylic) :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Vậy phần trăm khối lượng của 2 ancol bậc I là 46,2%.

Nếu dùng 1 mol A (37,8 g) thì lượng H2O là 1 mol (18 g) và khối lượng hỗn hợp B là 37,8 + 18, = 55,8 (g), trong đó 0,3 mol C2H4 tạo ra 0,3 mol ancol etylic.

Phần trăm khối lượng của ancol etylic là Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

và của ancol propylic là: 46,2% - 24,7% = 21,5%.

14 tháng 8 2019

Trong 1 mol A có x mol 2 anken (có công thức chung là C n H 2 n ) và (1-x) mol H 2 :

M A  = 14 n x + 2(1 - x) = 8,26.2 = 16,52 (g/mol). (1)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Thay x = 0,3 vào (1), tìm được n = 3,6.

Công thức của 2 anken là C 3 H 6  (a mol) và C 4 H 8  (b mol)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Hỗn hợp A:  C 3 H 6 : 12%;  C 4 H 8 : 18%;  H 2 : 70%.

Hỗn hợp B: C 3 H 8 : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

C 4 H 10 : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

H 2  chiếm 57%.

21 tháng 12 2019

Số mol C O 2  Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng C trong A là: 0,95.12 = 11,4 (g).

Số mol H 2 O  Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng H trong A là: 0,65.2 = 1,3 (g).

Tổng khối lượng của C và H chính là tổng khối lượng 2 hiđrocacbon. Vậy, khối lượng N2 trong hỗn hợp A là : 18,30 - (11,4 + 1,3) = 5,6 (g)

Số mol N 2  Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol 2 hidrocacbon Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Đặt lượng C x H y  là a mol, lượng  C x + 1 H y + 2  là b mol :

a + b = 0,2 (1)

Số mol C = số mol  C O 2 , do đó :

xa + (x + 1)b = 0,95 (2)

Số mol H = 2.số mol  H 2 O , do đó :

ya + (y + 2)b = 2. 0,65= 1,3

Từ (2) ta có x(a + b) + b = 0,95 ⇒ b = 0,95 - 0,3x

Vì 0 < b < 0,3, nên 0 < 0,95 - 0,3x < 0,3

Từ đó tìm được 2,16 < x < 3,16 ⇒ x = 3.

⇒ b = 0,95 − 3.0,3 = 5. 10 - 2

⇒ a = 0,3 − 0,05 = 0,25

Thay giá trị tìm được của a và b vào (3), ta có y = 4.

% về khối lượng của C 3 H 4  trong hỗn hợp A:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

% về khối lượng của C 4 H 6  trong hỗn hợp A :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

19 tháng 7 2018

Đáp án C

hhX gồm hai anken kế tiếp và H2 dư có dX/H2 = 6,875.
Nung X với Ni → hhY có dY/H2 = 55/6.
• Giả hhX gồm hai anken có CT là CnH2n x mol và H2 dư y mol.


Từ (*), (**) → x = 3y → n = 3,5

→ Hai anken là C3H6 và C4H8

20 tháng 7 2021

\(n_{hh}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)

\(n_C=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)

=> \(\overline{SốC}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{hh}}=\dfrac{0,1}{0,03}=3,33\)

Vì hai anken A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen

=> CTPT 2 anken cần tìm là C3H6 và C4H8

17 tháng 7 2019

Giả sử trong 1 mol A có x mol C n H 2 n  và (1 - x) mol H 2 .

M A  = 14nx + 2(1 - x) = 2.6 = 12 (g/mol) (1)

Khi đun nóng 1 mol A có mặt chất xúc tác Ni, tất cả anken đã chuyển hết thành ankan (vì B không làm mất màu nước brom).

C n H 2 n        +        H 2        →        C n H 2 n + 2

x mol              x mol              x mol

Số mol khí trong hỗn hợp B là (1 - x)

Khối lượng hỗn hợp B = khối lượng hỗn hợp A = 12 (g). Do đó :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Thay x = 0,25 vào (1), tìm được n = 3.

Hỗn hợp A: C 3 H 6  25%; H2: 75%.

Hỗn hơp B: C 3 H 8 : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

H 2 : 66,67%.

15 tháng 4 2018

Đáp án B

Gọi công thức chung của hai anken là

 

Gọi

Có phản ứng: 

                

a         a       a

27 tháng 7 2019

Đáp án B

Giả sử có 1 mol A.

Ta có mA = mB → nB = 0,45 mol

Ta có nH2pư = nA - nB = 0,55 mol

Nếu H2 hết thì trong A chứa 0,45 mol hỗn hợp anken và ankin và 0,55 mol H2

→ Mtb= 7 , 8 . 2 - 0 . 55 . 2 0 , 45  = 32,22

→ không có hợp chất anken và ankin có cùng số C thỏa mãn

Nếu H2 dư là 0,45-x mol → số mol ankan:CnH2n+2 là x mol

Ta có mB = mH2 + mankan

→ 2(0,45-x) + x.(14n + 2)= 7,8.2.1 = 15,6

→ 14nx = 14,7(*)

Luôn có nB> nankan > nH2pư :2

→ 0,45 >x > 0,55: 2= 0,275

Thay n= 2 vào (*) → x = 0,525 (Loại A)

n= 3 → x= 0,35 (thỏa mãn)

n= 4 → x=0,2625 (Loại C)

n= 5 → x= 0,21 (Loại D)