Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6, trong đó các điện trở R 1 = 14Ω ; R 2 = 8Ω ; R 3 = 24Ω ; dòng điện đi qua R 1 có cường độ là I 1 = 0,4A. Tính các hiệu điện thế U A C ; U C B và U A B
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
R 2 mắc song song với R 3 nên U 23 = U 2 = U 3
↔ I 2 . R 2 = I 3 . R 3 ↔ I 2 .8 = I 3 .24 ↔ I 2 = 3 I 3 (1)
Do R 1 nt R 23 nên I = I 1 = I 23 = 0,4A = I 2 + I 3 (2)
Mà R 2 // R 3 nên I 2 + I 3 = I 23 = 0,4A (2)
Từ (1) và (2) → I 3 = 0,1A; I 2 = 0,3A
a) Các điện trở hình 11.1 được mắc nối tiếp với nhau nên điện trở tương đương của mạch ngoài là: RN = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 13 = 18ω
b) Cường độ dòng điện I chạy qua nguồn:
Hiệu điện thế mạch ngoài: UN = I.RN = 18.0,3 = 5,4V
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U1 = R1.I = 5.0,3 = 1,5V
đáp án B
+ Phân tích đoạn: R nt (R1 //R2)
R 12 = R 1 R 2 R 1 + R 2 = 6 Ω ⇒ R N = R + R 12 = R + 6
I 2 = U 2 R 2 = U 1 R 2 = I 1 R 1 R 2 = 1 , 5 . 10 15 = 1 A ⇒ I = I 1 + I 2 = 2 , 5 A
+ Từ
I = ξ R N + r ⇒ 2 , 5 = 42 , 5 R + 6 + 1 ⇒ R = 10 Ω ⇒ I 2 R = 62 , 5 W
Công suất tiêu thụ ở mạch ngoài
Để công suất mạch ngoài cực đại (Pmax) thì mẫu số của biểu thức trên phải đạt cực tiểu
tức
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho 2 số dương RN và r2/RN
Ta có:
Dấu bằng xảy ra khi RN = r
⇒ Rx = RN – R = r – R = 1,1 – 0,1 = 1Ω
Giá trị cực đại của công suất mạch ngoài:
U A C = U 1 = I 1 . R 1 = 0,4.14 = 5,6V
U C B = U 23 = U 2 = I 2 . R 2 = 0,3.8 = 2,4V
U A B = U A C + U C B = 5,6 + 2,4 = 8V (vì hai đoạn mạch AC và CB nối tiếp nhau)