K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 5 2017

Answer B

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

A: Tôi có thể nói chuyện với Susan được không?

B: _____________.

A. đang nói

B. Đang nói đây

C. đang gọi

D. đang trả lời

→ Phân biệt Talk, say, speak, tell

SAY: là động từ có tân ngữ, có nghĩa là “nói ra, nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.

Thí dụ:

Please say it again in English. (Làm ơn nói lại bằng tiếng Anh).

They say that he is very ill. (Họ nói rằng cậu ấy ốm nặng).

SPEAK: có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra lời. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng “truth” (sự thật).

Thí dụ:

He is going to speak at the meeting. (Anh ấy sẽ phát biểu trong cuộc mít tinh).

I speak Chinese. I don’t speak Japanese. (Tôi nói tiếng Trung Quốc. Tôi không nói tiếng Nhật Bản).

Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb.

Thí dụ:

She is speaking to our teacher. (Cô ấy đang nói chuyện với thày giáo của chúng ta).

TELL: có nghĩa “cho biết, chú trọng, sự trình bày”. Thường gặp trong các kết cấu: tell sb sth (nói với ai điều gì đó), tell sb to do sth (bảo ai làm gì), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì).

Thí dụ:

The teacher is telling the class an interesting story. (Thầy giáo đang kể cho lớp nghe một câu chuyện thú vị).

Please tell him to come to the blackboard. (Làm ơn bảo cậu ấy lên bảng đen).

We tell him about the bad news. (Chúng tôi nói cho anh ta nghe về tin xấu đó).

TALK: có nghĩa là “trao đổi, chuyện trò”, có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác “nói’. Thường gặp trong các kết cấu: talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).

Thí dụ:

What are they talking about? (Họ đang nói về chuyện gì thế?).

He and his classmates often talk to eachother in English. (Cậu ấy và các bạn cùng lớp thường nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh).

16 tháng 9 2018

Đáp án B

– “Tôi xin lỗi. Alex không ở đây.” Là câu trả lời phù hợp nhất.

23 tháng 4 2017

B

Tạm dịch:

Hai người đang nói chuyện điện thoại.

A. Tôi có thể nói chuyện với Alex được không? B. ______________

A. Tôi có thể nhận tin nhắn không?

B. Tôi xin lỗi. Alex không ở trong.

C. Chỉ một lát thôi. Tôi đang đến.

D. Đây là Joe nói.

=> Đáp án B

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

16 tháng 9 2017

Đáp án C

Vế sau không dùng đảo ngữ, chỉ ở trật tự thông thường “S + V”

ð Đáp án C (Bạn có thể có tôi biết phòng của bác tôi ở đâu không?)

7 tháng 7 2019

Đáp án D.

22 tháng 3 2019

Đáp án D

“ Xin chào, tôi muốn nói chuyện với ông Green, làm ơn”

A. Tôi e rằng tôi không biết

B. Tôi xin lỗi. Tôi sẽ gọi lại sau.

C. Xin lỗi. Bạn có thể ghi lại lời nhắn giúp tôi được không?

D. Chắc chắn rồi, tôi sẽ nối máy ngay

19 tháng 2 2018

Ngữ cảnh giao tiếp là đi đổ xăng hoặc dầu: Could you fill it up, please? - Bạn có thể làm ơn đổ đầy nó. Đáp án là C. Sure. Shall I check the oil as well? - Chắc chắn rồi. Hãy để tôi kiểm tra dầu.

8 tháng 5 2018

Chọn B.

Đáp án B.

Ta có:

- stop + V-ing: ngừng một hành động đang làm

- stop + to V: ngừng làm việc này để làm việc khác

Dịch câu: Bạn có thể đừng làm ồn nữa không? ( Vì người đó đang làm ồn và mình muốn người đó ngừng làm ồn => dùng V-ing)

27 tháng 1 2018

Đáp án A

let sb do sth: để ai làm gì

allow sb to do sth: cho phép ai làm gì

          ask sb to do sth: yêu cầu/hỏi xin ai làm gì

 tell sb to do sth: bảo ai làm gì

  Dịch: Bạn vui lòng để anh ấy nói về kế hoạch mới được không?