K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 5 2019

Chọn đáp án D

Câu ban đầu: Ngay khi tôi quen những người hàng xóm thì họ chuyển đi nơi khác.

A. Ngay sau khi tôi quen những người hàng xóm mới thì tôi ngừng liên lạc với họ.

B. Nếu những người hàng xóm của tôi ở lại lâu hơn thì tôi đã quen họ hơn.

C. Một khi tôi quen với những hàng xóm mới thì họ chuyển đến nơi khác

D. Ngay khi tôi quen với những hàng xóm của mình thì họ đến nơi khác sống.

+ no sooner ... than ~ hardly ... when: ngay khi... thì...

12 tháng 1 2018

Đáp án D

Câu gốc: chúng tôi vừa mới quen biết người hàng xóm mới thì họ đã lại chuyển đi

Câu này được viết lại với cấu trúc: no sooner ………..than = hardly….when: vừa mới thì

6 tháng 8 2017

Đáp án A.

Câu đề: Dùng cấu trúc đảo ngữ với No sooner ... than

Đáp án đúng là A. Anh ta vừa mới vào đến nhà thì bị cảnh sát bắt.

20 tháng 9 2018

Đáp án A.

Câu đề: Dùng cấu trúc đảo ngữ với No sooner ... than

 

Đáp án đúng là A. Anh ta vừa mới vào đến nhà thì bị cảnh sát bắt.

19 tháng 3 2018

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc :

No sooner + had + S + V (phân từ) + than + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …

Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của gọi lại.

Phương án B. Scarcely had she put the telephone down when her boss rang back sử dụng cấu trúc:

Scarcely + had + S + V (phân từ) + when + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …

Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của gọi lại.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          A. As soon as her boss rang back, she put down the telephone = Ngay khi ông chủ của cô gọi lại, cô đặt điện thoại xuống.

          C. Hardly had she hung up, she rang her boss immediately = Cô vừa dập máy, cô đã gọi ông chủ của cô ngay lập tức.

          D. She had hardly put the telephone down without her boss rang back = Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống mà không có ông chủ của cô ấy gọi lại.

14 tháng 5 2017

Đáp án D

No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.

Ngay khi cô đặt điện thoại xuống, ông chủ đã gọi lại

Cấu trúc đảo ngữ với Scarely: Scarely + had + S + động từ phân từ II +… + when + mệnh đề quá khứ đơn

29 tháng 9 2019

Đáp án C

Không lâu sau khi vàng được phát hiện ở California thì hàng ngàn người dân lên đường tới các bờ biển phía tây của Bắc Mỹ.

A. Hàng ngàn người dân đã bắt đầu cuộc hành trình của họ tới bờ biển phía tây của Bắc Mỹ khi vàng đã được tìm thấy ở California.

B. Hàng ngàn người đã tiến về California trên bờ biển phía tây của Bắc Mỹ khi tin tức về phát hiện ra vàng có đến được với họ.

C. Các bờ biển phía tây của Bắc Mỹ đã trở thành điểm đến của hàng ngàn người dân lúc đó vàng được tìm thấy ở California.

D. Nó không phải là ngay sau khi thời gian là vàng đã được phát hiện ở California thì hàng ngàn người rời cho bờ biển phía tây của Bắc Mỹ.

Đáp án C thích hợp nhất 

6 tháng 8 2018

Cấu trúc: No sooner had + S + V(PP/V3) + than + clause (mệnh đề thường ở thì quá khứ đơn): vừa mới… thì đã…

Câu đã cho có nghĩa: Vàng vừa được tìm ra ở California thì hàng nghìn người bắt đầu lên đường đến bờ biển phía Tây của Bắc Mỹ.

Ta thấy đáp án B là gần ý nhất. (Bờ biển phía tây của Bắc Mỹ đã trở thành điểm đến của hàng ngàn người dân cùng lúc đó vàng đã được tìm thấy ở California.)

30 tháng 10 2017

Cấu trúc: No sooner had + S + V(PP/V3) + than + clause (mệnh đề thường ở thì quá khứ đơn): vừa mới… thì đã…

Câu đã cho có nghĩa: Vàng vừa được tìm ra ở California thì hàng nghìn người bắt đầu lên đường đến bờ biển phía Tây của Bắc Mỹ.

Ta thấy đáp án B là gần ý nhất. (Bờ biển phía tây của Bắc Mỹ đã trở thành điểm đến của hàng ngàn người dân cùng lúc đó vàng đã được tìm thấy ở California.)

12 tháng 9 2017

Đáp án A.

Câu gốc là dạng đảo ngữ của câu điều kiện 3, điều kiện không có thực ở quá khứ.

Tạm dịch: Nếu mà tôi biết ở đó đông đúc như thế nào, tôi đã không bao giờ chuyển đến Mandrid.

Đáp án B, C, D truyền đạt sai nghĩa câu gốc.

Đáp án A đúng: Tôi chuyển đến Mandrid chỉ vì tôi không biết ở đó có bao nhiêu người.