K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 2 2019

Chọn đáp án C

(speeding up => speeds up)

Đây là câu trúc song song nên các động từ “relieve, ease và speed up” trong câu này đều được chia theo danh từ “massage”

Dịch: Theo nhiu chuyên gia y học, việc mát-xa làm giảm cơn đau và lo lắng, làm giảm chng trầm cảm và đẩy nhanh việc phục hồi bệnh tật.

22 tháng 1 2018

Đáp án là C.

“speeding up” -> “speeds up”
Phía trước các động từ được chia ở thì hiện tại (relieves, eases) nên ở đây cũng phải chia là speeds 

9 tháng 2 2019

Đáp án C

Sửa speeding up => speeds up. 

Cấu trúc song hành, các động từ đều chia theo chủ ngữ massage, chúng được ngăn cách với nhau bởi dấu phẩy và liên từ and. 

Dịch: Theo như nhiều bác sĩ cho rằng, mát-xa làm giảm cơn đau và lo lắng, làm giảm chứng trầm cảm và đẩy nhanh sự phục hồi sau cơn bệnh.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

19 tháng 9 2018

Đáp án A

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

3 tháng 6 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

complementary (adj): bổ sung, bù trừ

complimentary (adj): khen ngợi, miễn phí

Tạm dịch: Người diễn giả chính bắt đầu bằng lời khen về người tổ chức hội thảo và tiếp tục bài phát biểu.

Sửa: complementary remarks => complimentary remarks

Chọn B

26 tháng 7 2017

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ

What + S + V => mệnh đề danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ

Công thức: What + S + V + V’

What + S + V: chủ ngữ

V’: động từ

Sửa: that was => was

Tạm dịch: Điều tôi yêu nhất về cuốn sách đó là tình bạn khăng khít của 3 người bạn.

Chọn C

14 tháng 2 2017

Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Chủ ngữ: My classmates (n): những người bạn cùng lớp => danh từ số nhiều

Sửa: is => are

Tạm dịch: Những người bạn cùng lớp của tôi dự định sẽ đi Vườn Quốc gia Cúc Phương vào cuối tuần này.

Chọn B