K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 1 2019

Đáp án D.

Tạm dịch: John ủng hộ 50 đô la, nhưng anh ấy ước rằng anh ấy có thế ủng hộ      .

“Another” đi với số lượng để chỉ một lượng “thêm nữa”.

Ex: We'll have to wait another three weeks for the results: Tôi sẽ phải chờ thêm 3 tuần khác nữa để có kết quả.

Ex: There's still another £100 to pay: vẫn còn phải trả 100 đô la nữa.

Đáp án chính xác là D.

12 tháng 3 2019

Đáp án D.

Tạm dịch: John ủng hộ 50 đô la, nhưng anh ấy ước rằng anh ấy có thể ủng hộ ________.

“Another” đi với số lượng để chỉ một lượng “thêm nữa”

Ex: We’ll have to wait another three weeks for the results: Tôi sẽ phải chời thêm 3 tuần khác nữa để có kết quả.

Ex: There’s still another £100 to pay: Vẫn còn phải trả 100 đô la nữa.

Đáp án chính xác là D.

16 tháng 11 2017

Chọn A.

Đáp án A
Ta có: 
A. thoroughly (adv): rất nhiều, hoàn toàn 
B. totally (adv): hoàn toàn
C. extremely (adv): cực kỳ 
D. utterly (adv): hoàn toàn
Với động từ “enjoy” dùng trạng từ “thoroughly”.
Dịch: Bởi John hoàn toàn thích nghiên cứu, anh không bao giờ có thể tưởng tượng mình theo đuổi sự nghiệp khác.

10 tháng 8 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

totally = completely = utterly (adv): hoàn toàn

extremely = to a very high degree (adv): cực kỳ

thoroughly = very much; completely (adv): rất nhiều

Với động từ “enjoy” dùng trạng từ “thoroughly”.

Tạm dịch: Bởi John hoàn rất thích nghiên cứu, anh ấy không bao giờ có thể tưởng tượng mình theo đuổi sự nghiệp khác.

Chọn D

29 tháng 11 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

thoroughly (adv): rất nhiều, hoàn toàn             totally (adv): hoàn toàn

extremely (adv): cực kỳ                                                                   utterly (adv): hoàn toàn

Với động từ “enjoy” dùng trạng từ “thoroughly”.

Tạm dịch: Bởi John hoàn toàn thích nghiên cứu, anh không bao giờ có thể tưởng tượng mình theo đuổi sự nghiệp khác.

Chọn A

19 tháng 5 2017

Đáp án : B

Câu này là: hội đồng phạt anh ta 50 đô vì đỗ xe sai luật

Cấu trúc: Fine sb + money

punish something (by/with something) phạt ai bằng cái gì, charge: đòi trả , order: yêu cầu

4 tháng 6 2017

Đáp án : B

John vẫn chưa gặp nhau kể từ khi tốt nghiệp -> hasn’t met her since they graduate. Khi tường thuật lại, động từ phải lùi thời, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn -> quá khứ hoàn thành: hadn’t met – had graduated

23 tháng 2 2017

Chọn B

Để chỉ 1 hành động diễn ra xuyên suốt kể từ khi 1 sự việc khác đã xảy ra sử dụng cấu trúc: “HTHT + since + S + V quá khứ”

Trong câu này kết hợp câu tường thuật gián tiếp -> lùi 1 thì “hasn’t met” -> “hadn’t met”; “left -> “had left”.

Dịch nghĩa: John nói rằng anh ta vẫn chưa gặp cô ấy kể từ ngày họ ra trường”.

5 tháng 12 2018

Chọn D

Kiến thức: Dạng gián tiếp của thì tương lai đơn

Giải thích:

Khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp câu ở thì tương lai đơn: will => would, tomorrow => the next day (the following day; the day after)

Tạm dịch: John đã nói rằng sẽ tới thăm tôi vào ngày mai.

Đáp án: D

21 tháng 2 2018

Đáp Án B.

Cấu trúc “S + remind + O + to/not to V-inf”, mang nghĩa là “nhắc nhở ai đó làm gì”

Dịch câu: Anh ấy nhắc chúng tôi không được quên trả lại sách cho John.