K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 7 2019

Chọn C

8 tháng 5 2017

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

environment-friendly (adj) = environmentally friendly: thân thiện với môi trường

Tạm dịch: Con người được khuyến khích đưa những vỏ chai lọ tới ngân hàng vỏ chai, và những shop trong siêu thị nên sử dụng bao bì thân thiện với môi trường.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

23 tháng 9 2017

Đáp án C.

Tạm dịch: Giao thông ở bên trải, một phong tục chỉ có ở Anh, bắt đầu từ những ngày người Anh đi tới đi lui trên lưng ngựa.

To date back to = date from: có từ, bắt đầu từ, kể từ

Ex: Our partnership dates back to 1990: Sự hp tác của chúng ta có từ năm 1990.

Động từ date phải chia ở thời hiện tại đơn để diễn tả những gì đang được xét đến ở thời gian hiện tại và được so sánh với nguồn gốc quá khứ của chúng. Nói cách khác, hiện tại đơn ở đây là để diễn tả một sự thật về nguồn gốc, còn nguồn gốc hay thời gian là quá khứ ở đây không ảnh hưởng đến việc chia thì về mặt ngữ pháp mà liên quan đến mặt ngữ nghĩa là nhiều - chỉ nói đến thời gian của sự kiện mà thôi. Thêm nữa, date ở đây không phải nói đến ngày tháng hay thời gian mà đối tượng nào đó được ra đời, mà mang ý của sự tồn tại từ lúc được ra đời đến bây giờ.

23 tháng 11 2018

Đáp án C

Source of information: nguồn thông tin

Dịch: Sách không còn là nguồn truyện và thông tin duy nhất nữa.

10 tháng 11 2019

Answer D

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

- Ngày càng có nhiều người chết do bị AIDS

to die from: chết (do tác động từ bên ngoài)

to die of: chết (do tác động bên trong (bệnh tật …))

24 tháng 12 2017

Đáp án D

Involve in: liên quan đến

15 tháng 12 2017

Đáp án C

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

in addition: ngoài ra                                      

for instance: ví dụ

instead of = rather than: thay vì                     

because of: bởi vì  

Tạm dịch: Học sinh được khuyến khích phát triển tư phản biện thay vì chấp nhận ý kiến mà không đặt câu hỏi về chúng. 

5 tháng 11 2019

Đáp án D

Cụm từ: under pressure[ chịu nhiều áp lực]

Câu này dịch như sau: Chỉ còn một vào phút nữa thôi, và học sinh đang làm bài với nhiều áp lực.

23 tháng 4 2017

Đáp án B

Cụm từ: take turn in sth/ take turn to Vo [ thay phiên nhau làm việc gì đó]

Câu này dịch như sau: Trong gia đình của tôi, chị tôi và tôi thay phiên nhau rửa bát.