K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 10 2018

Chọn đáp án B

“Cậu ấy đã giơ tay lên cao. Cậu ấy muốn thu hút sự chú ý của giáo viên.”

  A. Bởi vì giáo viên thu hút cậu ấy nên cậu ấy đã giơ tay lên cao.

  B. Để thu hút sự chú ý của giáo viên thì cậu ấy đã giơ tay lên cao.

  C. Mặc dù cậu ấy đã giơ tay lên cao nhưng cậu ấy không thể thu hút được sự chú ý của giáo viên.

  D. Cậu ấy đã giơ tay lên cao đến nỗi mà cậu ấy không thể thu hút sự chú ý của giáo viên

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ nhân quả.

Dịch nghĩa: Hồ sơ học tập củacậu ấy tại trường trung học rất kém. Cậu ta đã thất bại khi ứng tuyển vào ngôi trường danh giá đó.

Phương án D. His academic record at high school was poor; as a result, he failed to apply to that prestigious institution.= Hồ sơ học tập củacậu ấy tại trường trung học rất kém; kết quả là,cậu ta đã thất bại khi ứng tuyển vào ngôi trường danh giá đó.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. His academic record at high school was poor as a result of his failure to apply to that prestigious institution.= Hồ sơ học tập củacậu ấy tại trường trung học rất kém là kết quả của việc cậu ta đã thất bại khi ứng tuyển vào ngôi trường danh giá đó.

          B. His academic record at high school was poor because he didn’t apply to that prestigious institution = Hồ sơ học tập củacậu ấy tại trường trung học rất kém là bởi vì cậu ta đã thất bại khi ứng tuyển vào ngôi trường danh giá đó.

          C. Failing to apply to that prestigious institution, his academic record at high school was poor. = Thất bại khi ứng tuyển vào ngôi trường danh giá đó, hồ sơ học tập củacậu ấy tại trường trung học rất kém.

9 tháng 11 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

as a result of something: do, bởi vì cái gì

as a result, S + V + …: do đó

because + S + V: bởi vì

Rút gọn mệnh đề: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ một chủ ngữ, đồng thời chuyển động từ thành V.ing nếu chủ động hoặc V.p.p nếu bị động.

=> Câu B sai khi rút gọn hai mệnh đề không cùng một chủ ngữ.

Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã thất bại khi nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

   A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy không nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

   C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

   D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém; kết quả là anh thất bại khi nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

Câu A, C sai về nghĩa.

Chọn D 

6 tháng 4 2019

Chọn C

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải thích:

Tạm dịch: Học bạ trung học của anh ấy kém. Anh ấy không thể nộp hồ sơ vào trường đại học danh tiếng đó được.

A. Sai ngữ pháp: As a result of + noun/ noun phrase S + V

Câu đúng: As a result of his poor academic record at high school he failed to apply to that prestigious university.

B. Sai vì không thể rút gọn mệnh đề về dạng V_ing khi hai mệnh đê không cùng chủ ngữ “he - his academic record”

C. Học bạ trung học của anh ấy kém; vì vậy, anh ấy không thể nộp hồ sơ vào trường đại học danh tiếng đó được. => đúng

as a result: kết quả là, vì vậy

D. Học bạ trung học của anh ấy kém bởi vì anh ấy đã không nộp hồ sơ vào trường đại học danh tiếng đó được. =>nghĩa không phù hợp

Đáp án: C

8 tháng 10 2018

D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

as a result of + N: bởi vì

as a result + clause: do đó

Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

B. Trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó, thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém.

C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã không trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém, do đó, anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

Chọn D

16 tháng 1 2019

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh thất bại khi nộp đơn vào tổ chức uy tín đó.

A. Thành tích học tập ở trường trung học rất kém vì anh ấy không nộp đơn vào tổ chức danh tiếng đó.

B. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy không nộp đơn vào cơ sở giáo dục đó.

C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém; kết quả là anh ta đã không nộp đơn vào danh tiếng đó

D. Không nộp đơn vào tổ chức danh tiếng đó, thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém.

Câu A, B, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn C

21 tháng 12 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

as a result of + N: bởi vì

as a result + clause: do đó

Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

B. Trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó, thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém.

C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã không trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém, do đó, anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

Chọn D

24 tháng 5 2018

Đáp án A

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nhân quả.

Dịch nghĩa: Vợ anh đã giúp đỡ anh. Anh đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình.

Phương án A. Without his wife’s help, he couldn’t have finished his book sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3 đặc biệt:

Without + Noun, S + would / could / might … + (not) + have + V(phân từ) = nếu không nhờ vào .. thì đã …

Dịch nghĩa: Nếu không nhờ vào sự giúp đỡ của vợ anh ta, anh đã không thể hoàn thành được cuốn sách của mình.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. If it weren’t for his wife’s help, he couldn’t have finished his book = Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình.

Cấu trúc: If it hadn’t been for + Noun, S + would / could / might … + (not) + have + V(phân từ) = nếu không nhờ vào .. thì đã …

Không có cấu trúc “If it weren’t for” như câu trên.

          C. But for his wife’s help, he couldn’t finish his book = Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình.

Cấu trúc: But for + Noun, S + would / could / might … + (not) + have + V(phân từ) = nếu không nhờ vào .. thì đã …

Với cấu trúc “But for”, vế kết quả không chia theo dạng câu điều kiện loại 2 như câu trên.

          D. Hadn’t it been for his wife’s help, he couldn’t finish his book = Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình.

Cấu trúc: Hadn’t it been for + Noun, S + would / could / might … + (not) + have + V(phân từ) = nếu không nhờ vào .. thì đã …

Với cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3, vế kết quả không chia theo dạng câu điều kiện loại 2 như câu trên.

13 tháng 7 2018

Đáp án D

Đề: Anh ta ăn hết đồ ăn của anh ấy. Anh ta thậm chí đã ăn một ít của tôi.

A. Ngay khi anh ta ăn  thức ăn của tôi, anh ta ăn sạch.

B. Ngay khi anh ta ăn ít thức ăn của tôi, anh ta ăn sạch.

C. Anh ta không chỉ đã ăn sạch thức ăn của anh ta mà anh ta còn ăm thêm ít thức ăn của tôi.

D. Anh ta không chỉ đã ăn hết thức ăn của anh ta mà anh ta còn ăn thêm ít thức ắn của tôi.

Loại A, B vì sai nghĩa.

Cấu trúc đúng: Not only did he spent… but he also borrowed… hoặc: Not only did he spent… but he borrowed… as well.

→ Loại C, chọn D.

28 tháng 7 2017

Đáp án D

Nghĩa câu gốc: Anh ta ăn hết đồ ăn của anh ấy. Anh ta thậm chí đã ăn một ít của tôi.

A. Ngay khi anh ta ăn  thức ăn của tôi, anh ta ăn sạch => sai nghĩa

B. Ngay khi anh ta ăn ít thức ăn của tôi, anh ta ăn sạch => sai nghĩa

C. Anh ta không chỉ đã ăn sạch thức ăn của anh ta mà anh ta còn ăn thêm ít thức ăn của tôi.

D. Anh ta không chỉ đã ăn hết thức ăn của anh ta mà anh ta còn ăn thêm ít thức ắn của tôi.

Cấu trúc đúng: Not only did he spent… but he also borrowed…

Hoặc: Not only did he spent… but he borrowed… as well.