K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 6 2018

Đáp án C

weigh up the pros and cons: cân nhắc ưu, nhược điểm

turn over a new leaf: bước sang trang mới

Dịch: Khi làm việc gì, sếp cũng phải cân nhắc ưu, nhược điểm vì lợi ích của công ty.

9 tháng 9 2018

Chọn D

12 tháng 6 2019

Đáp án D

13 tháng 12 2018

Chọn D

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Giải thích:

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác. (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Công thức thì hiện tại hoàn thành: S + had(not) been + V-ing

Tạm dịch: Rodney đã không làm việc cho công ty trong một thời gian dài trước khi anh được thăng chức.

Đáp án: D

28 tháng 9 2017

Đáp án D

Rất cần có một ai đó mà bạn có thể tin tưởng để chia sẻ bí mật.

confide in (v) = tell somebody secrets and personal information because you feel you can trust them: kế cho ai đó nghe bí mật vì bạn cảm thấy có thể tin tưởng họ

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

1 tháng 6 2017

Đáp án : C

Mệnh đề phụ “when it went bankrupt” ở thì quá khứ nên mệnh đề chính cũng phải ở một thì quá khứ (trong câu này là quá khứ hoàn thành tiếp diễn thể hiện hành động đã đang xảy ra tại thời điểm đó)

He had been working for that company for five months when it went bankrupt = Anh ấy đã đang làm cho công ty đó được năm tháng khi nó phá sản.

6 tháng 6 2017

Đáp án B

Vị trí này ta cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho động từ “pay”.

A. appropriate (adj + V): phù hợp, thỏa đáng, chiếm đoạt (v).

B. appropriately (adv): một cách phù hợp, thỏa đáng.

C. appropriation (n): sự chiếm đoạt.

D. appropriating (V-ing): chiếm đoạt.

Dịch: Nếu 1 ông chủ muốn có được 1 nhân viên có thực lực thì ông ta nên trả lương cho họ 1 cách thỏa đáng.

28 tháng 2 2019

Đáp án C

Cấu trúc: to keep on good terms with somebody = có quan hệ tốt với ai

Dịch: Họ luôn luôn có quan hệ tốt với những người hàng xóm của họ vì lợi ích của bọn trẻ.

20 tháng 8 2019

Đáp án A

- Keep on good terms with sb: giữ gìn mối quan hệ tốt với ai

ð Đáp án A (Họ luôn giữ gìn mối quan hệ tốt với hàng xóm vì lợi ích của con họ.)