K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 9 2017

Chọn đáp án A

A. Thủy đậu là bệnh nghiêm trọng và bệnh sốt rét cũng vậy.

B. Sốt rét là bệnh nghiêm trọng, nhưng thủy đậu thì không.

C. Cả thủy đậu và sốt rét đều không phải là bệnh nghiêm trọng.

D. Hoặc thủy đậu hoặc sốt rét là bệnh nghiêm trọng.

Cấu trúc: - Neither S1 + nor + S2 + V (chia theo S2): Không ...cũng không....

- Either S1 + or + S2 + V(chia theo S2): Hoặc ...hoặc ...

- so: Dùng phía sau một phát biểu khẳng định để diễn tả sự đồng tình (so + auxi + S)

5 tháng 8 2018

Đáp án A

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Bệnh đậu mùa là một căn bệnh nguy hiểm. Sốt rét là một căn bệnh nguy hiểm.

A. Bệnh đậu mùa là một căn bệnh nguy hiểm, và bệnh sốt rét cũng vậy.

B. Sốt rét là một bệnh nguy hiểm, nhưng bệnh đậu mùa không phải.

C. Cả bệnh đậu mùa và sốt rét đều không phải là bệnh nguy hiểm.

D. Hoặc bệnh đậu mùa hoặc sốt rét là một căn bệnh nguy hiểm.

4 tháng 1 2017

Đáp án D

10 tháng 4 2019

Đáp án A

Đề bài: Bệnh đậu mùa là một căn bệnh nguy hiểm. Sốt rét là một căn bệnh nguy hiểm.

A. Bệnh đậu mùa là một căn bệnh nguy hiểm, và bệnh sốt rét cũng vậy.

B. Sốt rét là một bệnh nguy hiểm, nhưng bệnh đậu mùa không phải.

C. Cả bệnh đậu mùa và sốt rét đều không phải là bệnh nguy hiểm.

D. Hoặc bệnh đậu mùa hoặc sốt rét là một căn bệnh nguy hiểm

11 tháng 5 2018

Đáp án B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Có một trận lũ lụt nghiêm trọng. Tất cả học sinh địa phương không thể đi học vào ngày hôm đó.

A. prevent sb from doing sth: ngăn ai khỏi việc làm gì

B. Lũ lụt nghiêm trọng cản trở tất cả học sinh địa phương đi học vào ngày đó. (hinder sb from doing sth: ngăn ai làm gì)

C. make sb (not) do sth: khiến ai đó (không) làm gì

D. cause sb (not) to do sth: khiến ai đó (không) làm gì

6 tháng 2 2017

Chọn B

Tạm dịch:

Kia là ai? Người phụ nữ đội mũ đỏ ấy.

B. Người phụ nữ đang đội mũ đỏ là ai vậy?

7 tháng 9 2019

Đáp án A

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

Pointless (adj) = không có ý nghĩa

Dịch nghĩa: Gọi điện cho Jim là không có ý nghĩa gì. Điện thoại của cậu ấy bị hỏng.

Phương án A. It is useless to call Jim because his phone is out of order sử dụng từ nối “because” thể hiện mối quan hệ nhân quả và cấu trúc:

Useless + V-ing / to V = không có ích khi làm gì

Dịch nghĩa: Không có ích gì khi gọi điện cho Jim bởi vì điện thoại của cậu ấy bị hỏng.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. It’s no use to call Jim because his phone is out of order = Không có ích khi gọi điện cho Jim bởi vì điện thoại của cậu ấy bị hỏng.

Cấu trúc: It’s no use + V-ing = không có ích khi làm gì. Do đó phương án này động từ “call” chia là “calling” mới đúng cấu trúc.

          C. There’s no point in calling Jim because his phone is out of order = Không có mục tiêu gì khi gọi điện cho Jim bởi vì điện thoại của cậu ấy bị hỏng.

Cấu trúc: There’s no point in + V-ing = không có mục tiêu, lý do

Phương án này không phù hợp về nghĩa so với câu gốc đưa ra.

          D. It’s worth calling Jim because his phone is out of order = Đáng để gọi điện cho Jim bởi vì điện thoại của cậu ấy bị hỏng.

Phương án này có ý nghĩa hoàn toàn trái ngược với nghĩa câu gốc.

6 tháng 2 2018

Đáp án C

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ điều kiện – kết quả.

Dịch nghĩa: Chữ viết tay của bạn đọc được. Người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

Phương án C. Provided that your handwriting is legible, the test scorer will accept your answer sử dụng cấu trúc:

Provided / Providing that + S + V = Với điều kiện là

Dịch nghĩa: Với điều kiện là chữ viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. Providing with your legible handwriting, the test scorer will accept your answer = Cung cấp với chữ viết tay đọc được của bạn, người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

          B. Providing your handwriting is legible, the test scorer won’t accept your answer = Với điều kiện là chữ viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ không chấp nhận câu trả lời của bạn.

          D. Provided for your legible handwriting, the test scorer won’t accept your answer = Được cung cấp cho chữ viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ không chấp nhận câu trả lời của bạn

22 tháng 3 2018

Đáp án A

Kiến thức về mệnh đề danh từ

Anh ấy rất lười biếng. Điều đó khiến bố mẹ anh lo lắng.

A. Việc anh ấy lười biếng khiến bố mẹ anh ấy lo lắng.

B. Thực tế rằng anh ấy rất lười biếng làm cha mẹ anh lo lắng.

C. Lười biếng làm cha mẹ anh ấy lo lắng.

D. Anh ấy rất lười điều đó làm cha mẹ anh lo lắng.

Mệnh đề danh từ chủ ngữ: That+ clause+ V+O…

7 tháng 7 2017

Đáp án D

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ, viết lại câu

Giải thích:

Ta dùng mệnh đề quan hệ “whose” thể hiện mối quan hệ sở hữu, sau whose là một danh từ

Tạm dịch:

Ông Smith là một giáo sư. Xe của ông đã bị đánh cắp hôm qua.

=> Ông Smith, người đã bị mất cắp xe hôm qua, là một giáo sư.