K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 4 2018

Đáp án A

Các chất phản ứng được với NaOH là: CH 3 COOCH 3   H 2 NCH 2 COOH

7 tháng 7 2016

X + NaOH →  Y + CH4O mà CH4O là CH3OH

=> X là este của CH3OH với amino axit

=> X có CTCT : H2NRCOOCH3 (H2NCH2CH2COOCH3 hoặc H2NCH(CH3)COOCH3)

Ứng với 2 chất X trên, Z là ClH3NCH2CH2COOH hoặc H2NCH(NH3Cl)COOH

Trong các đáp án đã cho, cặp chất CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH thỏa mãn

=> Đáp án B

 
7 tháng 7 2016

Very Easy

5 tháng 12 2019

Đáp án D

Phương pháp:

 - Nhiệt độ sôi: este < ancol < axit

 - Nếu cùng là este/anol/axit thì chất nào có khối lượng phân tử lớn hơn có nhiệt độ sôi cao hơn

Hướng dẫn giải:

- Nhiệt độ sôi: este < ancol < axit

- Nếu cùng là este/anol/axit thì chất nào có khối lượng phân tử lớn hơn có nhiệt độ sôi cao hơn

Như vậy ta có sự sắp xếp nhiệt độ sôi:

- Chất có mùi thơm, ít tan trong nước: \(CH_3COOCH_3\) (là este)

- Chất làm quỳ tím hóa đỏ: \(C_2H_5COOH\) (là axit do có nhóm COOH)

- Còn lại là \(C_2H_5OH\)

1 tháng 6 2020

Ngô Duy Anh

22 tháng 12 2021

Chọn A

27 tháng 6 2018

64.n muối = n NaOH pu =n Ruou = n Axit = 0,2 mol
=> M RCOONa=16,4 :0,2=82=> R=15=>CH3COOH => loại C,D
Nếu rượu là CH3OH=> mol rượu =8,05:32=0,25>O,2mol=> loại B, Chọn A

27 tháng 6 2018

Bài 65: ----------Giải-------

CxHyCOOH: a mol
CxHyCOOCH3: b mol
CH3OH: c mol
nCO2=0,12 mol; nH2O=0,1 mol
Bảo toàn khối lượng:
mX+mO2 pu=mCO2+mH2O
⇒mO2 pu=4,32 g⇒nO2 pu=0,135 mol
Bảo toàn nguyên tử oxi suy ra:
2a + 2b + c + 0,135 × 2 = 2 × 0,12 + 0,1
⇒ 2a + 2b + c = 0,07 (1)
nNaOH = 0,03 mol ⇒ a + b = 0,03 (2)
nCH3OH=0,03 mol⇒ b + c = 0,03 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra:
a = 0,01; b = 0,02; c = 0,01
Đặt: CxHy = R
⇒ 0,01 × (R + 45) + 0,02 × (R + 59) + 0,01 × 32 = 2,76
⇒ R = 27 (C2H3)

=> Chọn D

8 tháng 2 2018

Đáp án D.

Những chất có đồng phân hình học: (1), (2), (4)

 

Điều kiện để có đồng phân hình học: a # b và c # d

1 tháng 5 2018

1.

-Trích các chất thành từng mẫu nhỏ

-Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư, khí nào tạo kết tủa trắng là CO2:

CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3↓ + H2O

- 2 khí còn lại cho qua Br2 dư, khí nào làm dd Br2 mất màu là C2H4:
C2H4 + Br2 -> C2HBr2

-> khí còn lại là CH4

2.

- Trích các chất thành những mẫu thử nhỏ

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử

+ Mẫu thử làm cho quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH

+ 2 Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là C2H5OH và C6H12O6

-Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với CuO, dung dịch nào tác dụng thấy khí không màu bay lên là C6H12O6

- Dung dịch còn lại sẽ là C2H5OH

PTHH. C6H12O6 + 12CuO -> 12Cu + 6CO2 + 6H2O

C2H5OH + CuO -> CH3CHO + Cu + H2O

3.

-Trích các chất thành từng mẫu nhỏ

-Sử dụng Brom (không phải dung dịch) nhận biết được C6H6

PTHH. C6H6 + Br2 ----Fe to---> C6H5Br + HBr

- Cho quỳ tím vào 2 mẫu thử còn lại

+ Mẫu thử làm cho quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH

+ C2H2OH ko làm quỳ tím đổi màu

3 tháng 5 2018

C2H4Br2 mới đúng

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
26 tháng 8 2023

a) Tín hiệu 2828 cm-1 và 2724 cm-1 là tín hiệu của liên kết O – H; Tín hiệu 1733 là tín hiệu của nhóm C = O.

=> Nhóm chức của hợp chất trên là aldehyde (- CHO).

=>  Đây là phổ IR của hợp chất CH3CH2CHO (2)

b) Tín hiệu 3350 cm-1 là tín hiệu của liên kết O – H.

=>  Đây là phổ IR của hợp chất HOCH2CH2OH (1)

c) Tín hiệu 1748 cm-1 là tín hiệu của liên kết C = O trong nhóm chức ester (-COO-)

=>  Đây là phổ IR của hợp chất CH3COOCH3 (3)

Giup minh voi

1/ Thực hiện chuỗi :

C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa → CH4

↓ ↓

C2H5ONa CH3COOC2H5

---

(1) C2H4 + H2O -> C2H5OH

(2) C2H5OH + O2 -lên men giấm-> CH3COOH + H2O

(3) CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O

(4) CH3COONa +NaOH -xt CaO, to-> Na2CO3 + CH4

((5) C2H5OH + Na -> C2H5ONa + 1/2 H2

(6) C2H5OH + CH3COOH -xt H2SO4đ -> CH3COOC2H5 + H2O

2/ Phân biệt 3 chất lỏng : CH3COOH, H2O, C2H5OH.

---

- Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử.

- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:

+ Qùy tím hóa đỏ -> dd CH3COOH

+ Qùy tím không đổi màu -> 2 dd còn lại

- Cho lần lượt một mẩu Na nhỏ vào 2 dd còn lại:

+ Có sủi bọt khí -> Nhận biết C2H5OH

+ Không hiện tượng -> H2O

C2H5OH + Na -> C2H5ONa + 1/2 H2

3/ Viết công thức cấu tạo của C2H5OK, CH3COOC2H5.

C2H5OK: CH3-CH2-O-K .

CH3COOC2H5:

Bài 42. Luyện tập chương IV

4/ Trung hòa 60g dung dịch CH3COOH 20% bằng dung dịch Ba(OH)2 10%.

a/ Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2 cần dung.

b/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.

---

A) mCH3COOH=20%.60=12(g) => nCH3COOH=12/60=0,2(mol)

PTHH: 2 CH3COOH + Ba(OH)2 -> (CH3COO)2Ba + 2 H2O

nBa(OH)2=n(CH3COO)2Ba= 1/2. nCH3COOH= 1/2 . 0,2=0,1(mol)

=> mBa(OH)2= 171.0,1=17,1(g)

=> mddBa(OH)2=(17,1.100)/10=171(g)

b) m(CH3COO)2Ba= 0,1.255=25,5(g)

mdd(muối)= mddCH3COOH+mddBa(OH)2=60+171=231(g)

=> \(C\%dd\left(CH3COO\right)2Ba=\frac{25,5}{231}.100\approx11,039\%\)

30 tháng 4 2019

1/ Phản ứng este hóa:

Rượu (nhóm OH) + axit (nhóm COOH) ==>(to,axit) muối + nước

2/ a/ C2H4 + H2O => (140oC, H2SO4đ) C2H5OH

C2H5OH + O2 => (men giấm) CH3COOH + H2O

2CH3COOH + Zn => (CH3COO)2Zn + H2

b/ C6H12O6 => (men rượu,to) 2CO2 + 2C2H5OH

C2H5OH + O2 => (men giấm) CH3COOH + H2O

CH3COOH + C2H5OH \(\Leftrightarrow\) (H2SO4,đ,to) CH3COOC2H5 + H2O (pứ este hóa)

1 tháng 5 2019

1/ Phản ứng este hóa là phản ứng giữa axit và rượu trong điều kiện nhiệt độ, có H2SO4 đặc làm xúc tác.

VD: C2H5OH + CH3COOH <-H2SO4đ,to-> CH3COOC2H5 + H2O

2/

a) C2H4 + H2O -axit-> C2H5OH

C2H5OH + O2 -men giấm-> CH3COOH + H2O

2CH3COOH + Zn --> (CH3COO)2Zn + H2

b) C6H12O6 -men rượu,to> 2C2H5OH + 2CO2

C2H5OH + O2 -men giấm-> CH3COOH + H2O

CH3COOH + C2H5OH <-H2SO4đ,to-> CH3COOC2H5 + H2O