K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 6 2017

Đáp án B

 Kiến thức về từ vựng

A. grief /gri:f/ = B. sorrow /’sɒroʊ/ = C. sadness /’sædnis/: nỗi buồn

Sorrow + at/for/over: sự đau khổ, sự buồn phiền; nỗi đau buồn (do mất mát…)

Đáp án B

Tạm dịch: Ngài tổng thống bày tỏ nỗi buồn sâu sắc về những người chết trong vụ ném bom.

9 tháng 6 2018

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

sorrow (n): sự buồn rầu, sự buồn phiền

regret (n,v): hối tiếc, hối hận            

sadness (n): sự buồn bã

happiness (n): sự vui vẻ, hạnh phúc

passion (n): sự say mê, sự say đắm

=> sorrow >< happiness

Tạm dịch: Tổng thống bày tỏ sự đau buồn sâu sắc của mình đối với những người thiệt mạng do ném bom.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

14 tháng 9 2019

Kiến thức: Thì tương lai quá khứ, thì quá khứ đơn

Giải thích:

- Thì tương lai quá khứ diễn tả rằng trong quá khứ bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc: S + was/were + going to + V => was going to deliver

- Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc: S + V.ed + O => changed

Tạm dịch: Tổng thống dự định sẽ có bài phát biểu, nhưng cuối cùng ông ấy đã thay đổi quyết định.

Chọn D

13 tháng 7 2019

Kiến thức: Thì tương lai trong quá khứ, thì quá khứ đơn

Giải thích:

– Thì tương lai trong quá khứ được dùng để diễn tả rằng trong quá khứ bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Ngữ cảnh nhấn mạnh sự việc đã được lên kế hoạch, do đó sử dụng cấu trúc: S + were/was + going to + V

– Dựa vào dấu hiệu: in the end (cuối cùng) và ngữ cảnh => sử dụng thì quá khứ đơn: S + V.ed

change your/somebody’s mind = to change a decision or an opinion: thay đổi ý kiến, quyết định

Tạm dịch: Tổng thống đã dự định sẽ có bài phát biểu, nhưng cuối cùng, ông đã thay đổi quyết định.

Chọn B 

11 tháng 5 2017

Answer C

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

Cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn với động từ ở thể bị động (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, bắt đầu cụm từ bằng pII)

Các lựa chọn còn lại sai ngữ pháp.

27 tháng 12 2017

Đáp án D

Mệnh đề quan hệ dạng giản lược, đối với bị động thì giữ lại động từ ở dạng phân từ 2

Dịch: Một người đàn ông chẳng mấy ai biết ngoài đất nước của anh ấy đã dự đoán là sẽ trở thành tổng thống mới

23 tháng 1 2018

Đáp án A

Kiến thức về cụm động từ

Cấu trúc: get (sth) across (to Sb) (phrV): (làm cho) được hiểu rõ, làm cho ai hiểu rõ về vấn đề gì.

Đáp án còn lại:

A. get around (phrV): đi vòng qua; tránh, lách

B. get in (phrV): vào, len vào

D. get out (phrV): đi ra, ra ngoài

Tạm dịch: Người diễn thuyết thất bại trong việc truyền tải thông điệp đến người nghe.

30 tháng 9 2019

Đáp án B

Kiến thức về đảo ngữ toàn bộ

Đây thuộc cấu trúc đảo ngữ toàn bộ với giới từ đầu mệnh đề hoặc câu. Khi giới từ đứng đầu câu thì khác so với các loại đảo ngữ khác đó là sẽ đảo nguyên cả động từ của chủ ngữ đó.

Tạm dịch: Trọng tài thổi còi và các vận động viên chạy.

24 tháng 3 2017

Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Sau chủ ngữ có một mệnh đề nằm giữa 2 dấu phẩy => mệnh đề quan hệ để bổ sung thông tin (có thể bỏ đi)

“by a reporter” => câu bị động

Mệnh đề quan hệ dạng đầy đủ: who was interviewed

=> Rút gọn: interviewed

Tạm dịch: Tổng thống, người được phỏng vấn bởi một phóng viên, đã trấn an người dân rằng ông ấy vẫn ở trong tình trạng sức khỏe tốt.

Chọn C