K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 5 2017

Đáp án D

+ Ở cơ thể đực, 1 số tế bào, cặp Bb không phân li trong giảm phân I

→ Tạo 4 loại giao tử: - 2 loại giao tử bình thường: B, b

-   2 loại giao tử đột biến: Bb, 0

+ Còn lại: Aa cho 2 loại giao tử A và a, Dd cho 2 loại giao tử D và d, dd cho 1 loại giao tử d, Bb bên cái cho 2 loại giao tử B và b

→ Cơ thể đực tạo ra tối đa: 2 × 4 × 2 = 16 loại giao tử  (2) đúng

+ Xét phép lai: Aa × Aa  → 3 loại kiểu gen

                         Dd × dd  → 2 loại kiểu gen

                         Bb × Bb  → 7 loại kiểu gen, trong đó 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen đột biến

→ Phép lai tạo ra: 3 × 2 × 3 = 18 loại kiểu gen bình thường và 3 × 2 × 4 = 24 loại kiểu gen đột biến → (1) đúng

+ Thể ba (2n + 1) tạo ra từ phép lai Bb × Bb có thể là BBb hoặc Bbb, không có bbb  (3) sai

+ Thể một (2n – 1) ra từ phép lai Bb × Bb có thể là B hoặc b  (4) đúng

2 tháng 1 2020

Chọn B

 

A đúng

Trong số các cá thể bình thường:

Aa x aa cho Aa bằng 50%

Bb x Bb cho Bb bằng 50%

Dd x DD cho Dd bằng 50%

=>  AaBbDd chiếm tỉ lệ 12,5%

B sai

Cặp Aa x aa

ở cơ thể đực :   10% Aa không phân li ở giảm phân I cho giao tử là Aa và 0

 các tế bào còn lại bình thường cho giao tử A, a

Ơ cơ thể cái bình thường, cho giao tử a

Đời con có 4 x 1 = 4  loại kiểu gen, trong đó có 2 loại kiểu gen bình thường

Cặp Bb xBb

Cơ thể đực bình thường cho giao tử B, b

Cơ thể cái :      10% Bb không phân li giảm phân I cho Bb, 0

Còn lại bình thường cho giao tử B,b

Đời con có các loại kiểu gen 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 loại kiểu gen bình thường

Cặp Dd x DD

Cơ thể đực bình thường cho các giao tử D,d

Cơ thể cái :      2% DD không phân li giảm phân I cho giao tử DD, 0

Còn lại bình thường cho giao tử D

Đời con có các loại kiểu gen  : 2 x 3 = 6 loại kiểu gen, trong đó có 2 loại bình thường

Vậy đời con có tất cả là 4 x 7 x 6 = 168 loại kiểu gen

Số kiểu gen bình thường là 2 x 3 x 2 = 12

Vậy số loại kiểu gen đột biến là 168 – 12 = 156

C đúng

Vì có 2% số tế bào cặp DD không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; có 8% số tế bào khác cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường

Nên ở các thể cái sẽ không tạo ra giao tử chưa 2 NST bị lệch bội nên ta sẽ có các trường hợp

- Đột biến lệch bội ở NST B , không lệch bội ở Dd : 2

- Đột biến lệch bội ở NST DD không lệch bội ở Bb : 4

-  Bình thường ở cả hai cặp Bb và Dd : 2

Số giao tử tối đa được tạo ra là : 4 + 2 + 2 = 8

D đúng

Ở F1

Cơ thể đực cho 100% - 10% = 90% số giao tử là giao tử bình thường

Cơ thể cái cho 100% - 8% - 2% = 90% số giao tử là giao tử bình thường

=> Tỉ lệ hợp tử bình thường là 0,9 x 0,9 = 0,81 = 81%

=> Tỉ lệ hợp tử đột biến là 100% - 81% = 19%

 

6 tháng 1 2018

Đáp án D

+ Ở cơ thể đực, 1 số tế bào, cặp Bb không phân li trong giảm phân I

→ Tạo 4 loại giao tử: - 2 loại giao tử bình thường: B, b

-   2 loại giao tử đột biến: Bb, 0

+ Còn lại: Aa cho 2 loại giao tử A và a, Dd cho 2 loại giao tử D và d, dd cho 1 loại giao tử d, Bb bên cái cho 2 loại giao tử B và b

→ Cơ thể đực tạo ra tối đa: 2 × 4 × 2 = 16 loại giao tử  → (2) đúng

+ Xét phép lai: Aa × Aa  → 3 loại kiểu gen

                         Dd × dd  → 2 loại kiểu gen

                         Bb × Bb  → 7 loại kiểu gen, trong đó 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen đột biến

→ Phép lai tạo ra: 3 × 2 × 3 = 18 loại kiểu gen bình thường và 3 × 2 × 4 = 24 loại kiểu gen đột biến → (1) đúng

+ Thể ba (2n + 1) tạo ra từ phép lai Bb × Bb có thể là BBb hoặc Bbb, không có bbb  → (3) sai

+ Thể một (2n – 1) ra từ phép lai Bb × Bb có thể là B hoặc b  → (4) đúng

6 tháng 12 2019

Đáp án D

Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thế đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình...
Đọc tiếp

Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thế đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường, ở đời con của phép lai: P:♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có nhiêu nhận xét đúng?

(1) Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử (2n-1) chiếm 55,56%

(2) Hợp tử 2n chiếm 66,88%

(3) Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48

(4) Hợp tử (2n+1) chiếm 15,12%

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

1
26 tháng 5 2018

Đáp án D

Do ở cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I nên cặp NST mang gen Dd tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: ( Dd=0=6%; D=d=44%)

Do cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I nên cặp NST mang gen Bb tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ (Bb=0=12%; B=b=38%)

Xét từng cặp NST:

Aa x Aa => số loại hợp tử = 3 gồm ( AA, Aa, aa )

Bb x bb => số loại hợp tử = 4 loại (Bbb, b, Bb, bb)

Tỉ lệ hợp tử 2n = 76%

Tỉ lệ hợp tử 2n + 1 = 12%

Tỉ lệ hợp tử 2n – 1= 12%

Dd x dd => số loại hợp tử = 4 loại (Ddd, d, Dd, dd)

Tỉ lệ hợp tử 2n = 88%

Tỉ lệ hợp tử 2n + 1 = 6%

Tỉ lệ hợp tử 2n – 1= 6%

(1). Sai. Do hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ = 33,12% và đột biến dạng 2n – 1 = 15,12% 2n -1 / tổng số giao tử đột biến = 45,56%

(2). Đúng. Tỉ lệ hợp tử 2n = 1.76% . 88% = 66,88%

(3). Đúng. Số loại KG tối đa của hợp tử = 3.4.4=48

(4). Đúng. Tỉ lệ hợp tử 2n + 1 =1.12%.88% + 1.76%.6%=15,12%

15 tháng 9 2017

Đáp án B

Xét cặp Aa:

+ giao tử cái: 0,05Aa:0,05O; 0,45A:0,45a

+ giao tử đực: 0,5A:0,5a

Số loại kiểu gen bình thường: 3; kiểu gen đột biến 4

Xét cặp Bb:

+ giao tử cái: b

+giao tử đực: 0,04Bb:0,04O:0,46B:0,46b

Số loại kiểu gen bình thường: 2; kiểu gen đột biến 2

Xét cặp Dd: Dd × dd →2 kiểu gen bình thường

Xét các phát biểu:

I đúng, số kiểu gen bình thường 3×2×2=12; số kiểu gen đột biến: 7×4×2 – 12 = 44

II sai, tỷ lệ hợp tử Aabdd = 0,5×0,45×0,04×0,5 + 0,45%

III đúng, số kiểu gen thể 1 là: 2(A,a)×2×2 + 3×1(b)×2 = 14

IV sai, không thể tạo kiểu gen aabbbdd

18 tháng 12 2018

Đáp án D

- Cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I nên giao tử đột biến có tỉ lệ = 0,06. Trong đó có 0,03 giao tử có số NST (n+1) và 0,03 giao tử có số NST là (n-1).

- Cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II nên giao tử đột biến có tỉ lệ = 0,2. Trong đó có 0,1 giao tử dạng n+1 và 0,1 giao tử dạng n-1.

- Hợp tử đột biến thể một kép (2n – 1 - 1) được hình thành do kết hợp giữa giao tử đực n - 1 với giao tử cái n - 1 → Có tỉ lệ = 0,03 × 0,1 = 0,003 = 0,3%.

28 tháng 4 2019

Đáp án B

Xét cặp Aa:

+ giao tử đực: 0,03Aa:0,03O; 0,47A:0,47a

+ giao tử cái: 0,5A:0,5a

Hợp tử A= a = 0,5×0,03 = 0,015

Xét cặp Bb:

+ giao tử đực: 0,5 B:0,5b

+giao tử cái: 0,05BB:0,05bb:0,1O:0,4B:0,4b

Hợp tử B=b = 0,5×0,1=0,05

Thể một kép 2n -1 -1 = 2×0,015 ×2×0,05=0,3%

2 tháng 6 2018

Đáp án D

- Cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I nên giao tử đột biến có tỉ lệ = 0,06. Trong đó có 0,03 giao tử có số NST (n+1) và 0,03 giao tử có số NST là (n-1).

- Cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II nên giao tử đột biến có tỉ lệ = 0,2. Trong đó có 0,1 giao tử dạng n+1 và 0,1 giao tử dạng n-1.

- Hợp tử đột biến thể một kép (2n – 1 - 1) được hình thành do kết hợp giữa giao tử đực n - 1 với giao tử cái n - 1 → Có tỉ lệ = 0,03 × 0,1 = 0,003 = 0,3%.