K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Tách riêng từng cặp gen:

Aa × Aa  → 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa

Tính trạng trội (AA và Aa) chiếm 3/4

Tính trạng lặn (aa) chiếm 1/4

Các phép lai còn lại đều cho kết quả tương tự

(1) Sai. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ

C24 × (3/4)2 × (1/4)2 = 27/128

(2) Đúng. Số dòng thuần chủng tạo ra bằng tích số alen của các cặp gen: 2x2x2x2 = 16 dòng thuần

(3) Đúng. Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ: AaBbDdEe = 1/2 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/16

(4) Sai. Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố mẹ: A_B_D_E_= 3/4 × 3/4 × 3/4 × 3/4 = 81/256

→ Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ: 1 – 81/256 = 175/256

(5) Đúng. Số tổ hợp = Tích giao tử đực và giao tử cái

Mỗi bên tạo ra: 2×2×2×2 = 16 loại giao tử  → 16 × 16 = 256 loại tổ hợp.

(6) Sai. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội:

+  2 tính trạng trội: C24 ×(3/4)2 × (1/4)2  = 27/128

+ 3 tính trạng trội: C34 ×(3/4)3 × (1/4)1 = 27/64

+ 4 tính trạng trội:  C44 ×(3/4)4 × (1/4)0= 81/256

  Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội = 27/128 + 27/64 + 81/256 = 243/256

24 tháng 7 2019

Đáp án C

Phương pháp

NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính (có thể chứa các gen quy định tính trạng thường

Cách giải

A- sai, vì ở một cơ thể thì tất cả các tế  bào có chung một kiểu gen và NST giới tính có ở cả nhóm tế bào sinh dục và nhóm tế bào xô ma ( sinh dưỡng)

B- sai, NST giới tính có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường → hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính

C- Đúng, vì giới XX không có Y.

D- sai, vì động vật có vú thì con đực có bộ NST XY ; cái là XX nên các gen nằm trên NST X sẽ được truyền cho cả XX và XY

25 tháng 8 2018

Đáp án B

P : AaBbDd x AaBBdd

Đời con thuần chủng cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ : (0,25 + 0,25)  x 0,5 x 0,5 = 0,125 = 12,5%

19 tháng 12 2017

Đáp án A

Tách riêng từng cặp gen:

Aa × Aa  → 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa

Tính trạng trội (AA và Aa) chiếm 3/4

Tính trạng lặn (aa) chiếm 1/4

Các phép lai còn lại đều cho kết quả tương tự

(1) Sai. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ

C24 × (3/4)2 × (1/4)2 = 27/128

(2) Đúng. Số dòng thuần chủng tạo ra bằng tích số alen của các cặp gen: 2x2x2x2 = 16 dòng thuần

(3) Đúng. Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ: AaBbDdEe = 1/2 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/16

(4) Sai. Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố mẹ: A_B_D_E_= 3/4 × 3/4 × 3/4 × 3/4 = 81/256

→ Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ: 1 – 81/256 = 175/256

(5) Đúng. Số tổ hợp = Tích giao tử đực và giao tử cái

Mỗi bên tạo ra: 2×2×2×2 = 16 loại giao tử  → 16 × 16 = 256 loại tổ hợp.

(6) Sai. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội:

+  2 tính trạng trội: C24 ×(3/4)2 × (1/4)2  = 27/128

+ 3 tính trạng trội: C34 ×(3/4)3 × (1/4)1 = 27/64

+ 4 tính trạng trội:  C44 ×(3/4)4 × (1/4)0= 81/256

  Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội = 27/128 + 27/64 + 81/256 = 243/256

10 tháng 5 2019

Đáp án C

10 tháng 6 2017

P: AaBbDdEe × AaBbDdEe

Nhận xét: ở P đều có dạng: Aa × Aa, đều cho đời con phân li: 3 trội : 1 lặn

Vậy đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:  C 4 2 × 〖 ( 3 / 4 ) 〗 2 × 〖 ( 1 / 4 ) 〗 2  =27/128

Đáp án cần chọn là: C

17 tháng 1 2018

Đáp án C 

Nhận thấy cặp NST Dd x dd giống nhau ở tất cả các phương án, nên ta chỉ xét cặp NST còn lại

1 tháng 3 2019

Phép lai mỗi cặp đều cho tỷ lệ kiểu hình: 3 4 trội : 1 4 lặn

=> F1: tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn:  C 4 2 × 3 4 2 × 1 4 2 = 27 128

Chọn A

29 tháng 7 2018

Đáp án D

Các gen phân li độc lập, và trội hoàn toàn. AaBbDdEe × AaBbDdEe. Thế hệ sau với kiểu hình gồm 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn

Tính trạng trôi có tỷ lệ 3/4, tính trạng lặn có tỷ lệ 1/4

Kiểu hình 3 tính trạng trội, 1 lặn: 3 4 3 x 1 4 x C 4 3 = 27 64 .