K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 3 2019

Đáp án B

Kiến thức về từ loại

A. attention /ə'ten∫(ə)n/ (n): sự chú ý

B. attentive /ə’tentiv/ (a): chăm chú, chú ý, lưu tâm

C. attentively /ə'tentivli/ (adv): một cách chăm chú

D. attentiveness /ə’tentivnis/ (n): thái độ ân cần, sự săn sóc chu đáo

Quy tắc:

Sau to be + adj => Đáp án B

Tạm dịch: Giảng viên giải thích vấn đề đó rất rõ ràng và luôn chủ ý đáp lại những câu hỏi.

26 tháng 9 2019

Đáp án là C.

Câu này dịch như sau: Chỉ sau khi tôi giải thích cho anh ấy thì anh ấy mới hiểu vấn đề.

Cấu trúc đảo ngữ: Only after S + V + ĐẢO NGỮ [ TRỢ ĐỘNG TỪ + S + ĐỘNG TỪ CHÍNH]

25 tháng 5 2018

B

A. Turns up : đến

B. let me down : làm tôi buồn, thất vọng  

C. turns me off : làm tôi tụt hứng     

D. turns out: hóa ra là

=> Đáp án B

Tạm dịch : Bất cứ khi nào tôi gặp vấn đề, Jane luôn rất đáng tin cậy. Cô ấy không bao giờ làm tôi thất vọng

16 tháng 11 2019

Đáp án B

To be under pressure: bị áp lực

Dịch: Tôi luôn luôn bị áp lực, và nó đang ảnh hưởng đến sức khỏe của tôi.

19 tháng 5 2017

Đáp án A

Kiến thức về thành ngữ

Hit the nail on the head: nói đúng trọng tâm

Tạm dịch: - Tôi nghĩ vấn đề chính ở trong vùng này là thiếu dịch vụ xe buýt tốt.

- Bạn đúng đấy. Bạn đang nói rất đúng trọng tâm của vấn đề.

19 tháng 11 2019

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

A. birthday (n): sinh nhật

B. farewell /'feə'wel/ (n): buổi liên hoan chia tay

C. wedding /'wedɪη/ (n): lễ cưới

D. anniversary /,æni'vəsəri/ (n): lễ kỉ niệm

Tạm dịch: Tháng tới Jane sẽ đi nước ngoài và cô ấy sẽ có một bữa tiệc chia tay vào chủ nhật.

24 tháng 8 2018

Kiến thức kiểm tra: to V/ V_ing

remember + to V: nhớ phải làm gì

=> Dạng bị động: remember + to be + V_ed/p2

remember + V_ing: nhớ đã làm gì trong quá khứ

=> Dạng bị động: remember + being + V_ed/P2

Loại C

Động từ “was” chia ở quá khứ đơn => loại B

Tạm dịch: Tôi nhớ rõ là tôi đã được đi sở thú gần nhà khi tôi còn nhỏ. (Câu bị động)

Chọn A

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

12 tháng 2 2018

Đáp án C

Kiến thức về trật tự của tính từ

Vị trí của tính từ trước danh từ

Opinion (quan điểm) - beautiful + Age (tuổi tác) - new + Color (màu sắc) - blue + Origin (xuất xứ) - Japanese + N

Tạm dịch: John đã mất chiếc xe đạp Nhật màu xanh mới rất đẹp mà anh đã mua vào tuần trước và bố mẹ anh rất giận vì sự bất cẩn của anh.

9 tháng 1 2017

Đáp án D

Kiến thức về cụm động từ

A. take up: tiếp tục (một công việc bỏ dở…); chọn (một nghề, sở thích ); đảm nhiệm , gánh vác (một công việc)

B. take in: hiểu/ lừa gạt

C. take on: đảm nhiệm, thuê mướn

D. take out: nhổ (răng, cây), đổ (rác)

=> Đáp án D

Tạm dịch: Nhiệm vụ của tôi là rửa bát và đổ rác hàng ngày.