K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản thu được F1 100% cây cao, lá to, quả dài. Cho F1 tiếp tục giao phấn với cây thân thấp lá nhỏ quả ngắn thu được F2 bao gồm 3 nhỏ, cao, dài : 3 thấp, to, ngắn : 1 cao, nhỏ, ngắn : 1 thấp, to, dài. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Quy luật di truyền...
Đọc tiếp

Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản thu được F1 100% cây cao, lá to, quả dài. Cho F1 tiếp tục giao phấn với cây thân thấp lá nhỏ quả ngắn thu được F2 bao gồm 3 nhỏ, cao, dài : 3 thấp, to, ngắn : 1 cao, nhỏ, ngắn : 1 thấp, to, dài. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di truyền liên kết với giới tính, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen

B. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di phân ly, quy luật phân ly độc lập, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen

C. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di phân ly, di truyền liên kết gen hoàn toàn, kiểu gen của F1 gồm 2 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp

D. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di phân ly, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen

1
16 tháng 6 2019

Đáp án B

Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thu được F1 100% cây cao, lá to,quả dài. Cho F1 tiếp tục giao phấn với cây thân thấp lá nhỏ quả ngắn thu được F2 gồm 3 nhỏ, cao, dài :3 thấp, to , ngắn: 1 cao, nhỏ, ngắn: 1 thấp, to , dài. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là đúng: A.  Quy luật di truyền...
Đọc tiếp

Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thu được F1 100% cây cao, lá to,quả dài. Cho F1 tiếp tục giao phấn với cây thân thấp lá nhỏ quả ngắn thu được Fgồm 3 nhỏ, cao, dài :3 thấp, to , ngắn: 1 cao, nhỏ, ngắn: 1 thấp, to , dài. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là đúng:

A.  Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di truyền liên kết với giới tính, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen.

B. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, quy luật phân ly độc lập, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen.

C. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly,di truyền  liên kết gen hoàn toàn, kiểu gen của F1 gồm 2 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp.

D. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen.

1
16 tháng 2 2018

Chọn D.

Giải chi tiết:

Bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen → F1 dị hợp về 3 cặp gen →loại C

Quy ước gen: A – Cao ; a – thấp; B- to; b- nhỏ ; D- dài ; d – ngắn

Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1:

3 cao, nhỏ, dài : 3 thấp, to, ngắn:

1 cao, nhỏ, ngắn : 1 thấp, to, dài

Cao / thấp = To/ nhỏ = dài/ ngắn = 1:1 nếu 3 gen này PLĐL thì sẽ có phân ly kiểu hình: (1:1)(1:1)(1:1) ≠ đề bài

Vì 1 bên chỉ cho 1 loại giao tử (abd) → F1 chỉ cho 4 loại giao tử với tỷ lệ 3:3:1:1 nếu  2 gen nằm trên 1 NST thì có hai trường hợp:

-  Giảm phân không có TĐC cho 4 loại giao tử với tỷ lệ 1:1:1:1.

-  Giảm phân có TĐC cho 8 loại giao tử.

Cả hai trường hợp trên đều không phù hợp với dữ kiện đề bài.

→ 3 gen này cùng nằm trên 1 NST và có TĐC tại 1 điểm.

→ Quy luật liên kết gen không hoàn toàn; quy luật phân ly.

Ta thấy tính trạng cao luôn đi cùng tính trạng nhỏ; thấp đi cùng tính trạng to

→ Hai gen này liên kết hoàn toàn.

→ Có TĐC giữa gen B và gen D

Ta được kiểu gen của F

30 tháng 9 2021

Lai P khác nhau về hai cặp tính trạng thu dc F1 quả tròn vị ngọt

=> tính trạng quả tròn THT so với bầu dục

=> tính trạng vị ngọt THT so với vị chua

Quy ước gen: A quả tròn.            a bầu 

                       B vị ngọt.             b vị chua 

Xét kiểu hình F2: tỉ lệ quả bầu vị chua trên tổng số quả:

\(\dfrac{428}{6848}=\dfrac{1}{16}\backslash\backslash\dfrac{1}{16}=\dfrac{1}{16}.\dfrac{1}{16}\)
=> tính trạng phân li độc lập với nhau

=> có 16 tổ hợp giao tử => Mỗi bên F1 cho ra 4 giao tử

=> kiểu genP: AABB x aabb hoặc  aaBB x AAbb

TH1: P(t/c) AABB( tròn,vị ngọt)    x  aabb( bầu,vị chua)

      Gp       AB                                ab

     F1      AaBb(100%tròn,ngọt)

TH2: P (t/c) aaBB( bầu,ngọt)    x   AAbb( tròn,vị chua)

       Gp         aB                          Ab

       F1      AaBb(100% tròn,ngọt)

F1xF1   AaBb( tròn,ngọt)     x    AaBb(tròn,ngọt)

GF1    AB,Ab,aB,ab              AB,Ab,aB,ab

F2: 

undefined

kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

Kiểu hình:9 tròn,ngọt:3 tròn,vị chua:3bầu,ngọt:1bầu,vị chua

Bạn xem lại đề xem lại đề xem là bầu hay bầu dục nhé!Nghe quả bầu hơi kì😅😅😅

 

Giải thích các bước giải:

 P tc 

F1 100% tròn , ngọt

Tròn, ngọt là tính trạng trội

F2. 1/16 aabb => F1 cho giao tử ab = 1/4

F1 dị hợp 2 cặp gen

2 gen quy định 2 tính trạng di truyền độc lập vs nhau

A- tròn , a- bầu

B- ngọt. b - chua

F1: AaBb x AaBb

F2: 9/16 A-B- , 3/16 A-bb , 3/16 aaB-, 1/16 aabb

Cây tròn ngọt: 6848 x 9/16= 3852

Cay tròn chua = bầu ngọt = 6848 x3/16= 1284

30 tháng 9 2021

F1 xuất hiện toàn cây tròn, ngọt

=> tròn, ngọt là tính trạng trội.

Ta thấy : (chua, bầu dục)/ tổng số cây = 458/7328 = 1/16

=> quy luật di truyền tuân theo quy luật phân li của menden và tính trạng chua, bầu dục là tính trạng lặn.

Quy ước: A:tròn a:bầu dục

B: ngọt b: chua

Sơ đồ lai:

P: tròn, ngọt * bầu dục, chua

AABB aabb

F1: AaBb

KL: 100% tròn, ngọt

F1*F1: tròn, ngọt * tròn, ngọt

AaBb AaBb

F2: 9A_B_: 3A_bb:3aaB_:1aabb

Số lượng kiểu hình ở F2 là: 2^2=4

Giả sử: A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân li có tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn; 24,84 % thân cao, quả dài; 24,84% thân thấp, quả tròn: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với...
Đọc tiếp

Giả sử: A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân li có tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn; 24,84 % thân cao, quả dài; 24,84% thân thấp, quả tròn: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với nhau, thu được F3 phân li theo tỷ lệ 1 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài : 1 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài.

Cho các phát biểu sau:

I. Các tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả cùng nằm trên 1 cặp NST.

II. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. P có kiểu gen:   A b A b x a B a B

IV. Kiểu gen của cây F2 là:   A b a b x a B a b

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Giả sử: A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân li có tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn; 24,84 % thân cao, quả dài; 24,84% thân thấp, quả tròn: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với...
Đọc tiếp

Giả sử: A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân li có tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn; 24,84 % thân cao, quả dài; 24,84% thân thấp, quả tròn: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với nhau, thu được F3 phân li theo tỷ lệ 1 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài : 1 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài.

Cho các phát biểu sau:

I. Các tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả cùng nằm trên 1 cặp NST.

II. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. P có kiểu gen:  

IV. Kiểu gen của cây F2 là:  

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

1
1 tháng 12 2018

Tỉ lệ thân thấp, quả dài: aabb = 0,16% = 4%ab × 4%ab  Tỉ lệ giao tử ab là 4%.

Kiểu gen của F1 là:  A b a B  tần số hoán vị gen là 8%.

Nội dung 1 đúng.

Nội dung 2 sai.

Nội dung 3 đúng. F1 có kiểu gen như trên thì P phải là:  

Xét riêng từng cặp tính trạng ở F3 ta có: 

Thân cao : thân thấp = 1 : 1.  Phép lai giữa: Aa x aa.

Quả tròn : quả dài = 1 : 1  Phép lai giữa Bb x bb.

Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 nên không xảy ra hoán vị gen, vậy 2 cơ thể F2 đem lai là:  Nội dung 4 đúng.

Vậy có 3 nội dung đúng.

24 tháng 10 2021
a) quy ước gen: A cao, a thấp B đỏ, b vàng D tròn, d dài _F1: BD//bd Aa _Tớ không biết lập luận như thế nào để tìm được P 😌
6 tháng 8 2021

1>Ta có: P thuần chủng

\(\Rightarrow\)Tính trạng xuất hiện ở F1 là tính trạng trội

Quy ước gen : A: thân cao   a: thân thấp

B: hoa tím   b: hoa trắng

C: quả tròn   c : Quả dài

Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2

+ Về tính trạng hình dạng thân

\(\dfrac{thân-cao}{thân-thấp}=\dfrac{12}{4}=\dfrac{3}{1}\)

\(\Rightarrow\)F1: Aa x Aa (1)

+ Về tính trạng màu sắc hoa

\(\dfrac{hoa-tím}{hoa-trắng}=\dfrac{12}{4}=\dfrac{3}{1}\)

\(\Rightarrow\)F1: Bb x Bb (2)

+ Về tính trạng hình dạng quả

\(\dfrac{quả-tròn}{quả-dài}=\dfrac{12}{4}=\dfrac{3}{1}\)

\(\Rightarrow\)F1: Ccx Cc (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra cả hai cây F1 đều mang kiểu gen AaBbCc

(thân cao, hoa tím, quả tròn)

2> Cho cây F1 lai phân tích nghĩa là đem F1 lai với cá thể

mang tính trạng lặng có kiểu gen aabbcc(thân thấp, hoa trắng, quả dài)

Sơ đồ lai

P: thân cao, hoa, tím, quả tròn x thân thấp, hoa trắng, quả dài

             AaBbCc                                          aabbcc

G: \(\dfrac{1}{8}\)ABC: \(\dfrac{1}{8}\)ABc: \(\dfrac{1}{8}\)AbC

\(\dfrac{1}{8}\)Abc: \(\dfrac{1}{8}\)aBC: \(\dfrac{1}{8}\)aBc:                  ;             abc

 \(\dfrac{1}{8}\)abC: \(\dfrac{1}{8}\)abc 

Fb :

-Tỉ lệ kiểu gen :AaBbCc:AaBbcc:AabbCc:Aabbcc:

                               aaBbCc:aaBbcc:aabbCc:aabbcc

- Tỉ lệ kiểu hình : Thân cao, hoa tím, quả tròn: Thân cao, hoa tím, quả dài

Thân cao, hoa trắng, quả tròn:Thân cao, hoa trắng, quả dài

Thân thấp, hoa tím, quả tròn: Thân thấp, hoa tím, quả dài

Thân thấp, hoa trắng, quả tròn:Thân thấp, hoa trắng, quả dài