K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 5 2018

Đáp án A

Không có gì mới trong việc sử dụng thảo dược và gia vị.

A. Thảo dược và gia vị đã được sử dụng từ lâu rồi.

B. Việc sử dụng thảo dược và gia vị không còn khó khăn nữa.

C. Con người đã từng dùng thảo dược và gia vị như là nguồn thuốc chữa bệnh nữa.

D. Con người không còn quan tâm đến việc dùng thảo dược và gia vị nữa

19 tháng 8 2017

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc

Nothing but = không gì ngoài

Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ không ăn gì ngoài những mảnh nhỏ của bánh mì và bơ.

Phương án B. ate only some small pieces of bread and butter = chỉ ăn một vài miếng nhỏ của bánh mì và bơ, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. ate small pieces of bread and butter but didn’t like them.=
ăn những miếng nhỏ của bánh mì và bơ nhưng không thích chúng.

C. didn’t eat anything, not even the bread and butter = không ăn bất cứ thứ gì, thậm chí cả bánh mì và bơ

D. wouldn’t touch the bread and butter, but she ate other things.= sẽ không chạm vào bánh mì và bơ, nhưng cô ấy đã ăn những thứ khác

31 tháng 12 2018

Đáp án C
didn’t come up to sẽ tương đương fell short of ( bộ phim đã không như mong đợi của tôi)

7 tháng 1 2017

Đáp án B

Anh ta không nói về cái gì khác ngoài thời tiết = Chủ đề duy nhất khi đối thoại của anh ta là thời tiết

18 tháng 12 2018

Đáp án B

Câu ban đầu: Anh ta không nói về điều gì khác, ngoài thời tiết.

A. Anh ta nói về mọi thứ bao gồm thời tiết.

B. Chủ đề duy nhất của cuộc nói chuyện của anh ta là thời tiết.

C. Anh ta không có điều gì nói về thời tiết

D. Anh ta nói anh ta không quan tâm đến thời tiết.

A, C, D không đúng nghĩa so với cầu ban đầu

23 tháng 4 2017

Đáp án A

He talked about nothing except the weather. ( anh ta không nói về vấn đề nào khác ngoại trừ thời tiết)

1. His sole topic of conversation was the weather.( chủ đề nói chuyện duy nhất của anh ta là thời tiết)

2. He had nothing to say about the weather. ( anh ta không có gì để nói về thời tiết)

3. He said that he had no interest in the weather.( anh ta nói rằng anh ta không quan tâm đến thời tiết)

4. He talked about everything including the weather. ( anh ta nói về mọi thứ bao gồm thời tiết)

30 tháng 12 2019

Chọn đáp án A

Many people think that the new regulations will encourage people to use less energy: Nhiều người nghĩ rằng những điều luật mới sẽ khích lệ mọi người sử dụng năng lượng ít hơn.

A. The new regulations are thought to encourage lower consumption of energy: Những điều luật mới được nghĩ rằng sẽ khích lệ mọi người giảm lượng tiêu thụ năng lượng

B. It is thought that the new regulations will encourage people to consume more energy: Người ta nghĩ rằng những điều luật mới sẽ khích lệ mọi người tiêu thụ nhiều năng lượng hơn

C. It was thought that lower consumption of energy was stimulated by the new regulations: Sai thì so với câu gốc

D. Lower consumption of energy is thought to lead to the introduction of the new regulations: Giảm tiêu thụ năng lượng được nghĩ rằng đã dẫn đến việc khởi xướng các điều luật mới

Ta thấy chỉ có phương án A là phù hợp cả nghĩa và ngữ pháp. Vậy chọn đáp án đúng là A.

Kiến thức cần nhớ

Ta có câu gốc thường có thể viết lại thành các câu dưới đây:

- The new regulations are thought (chia theo thì của “think”) to encourage people to use less energy

- It is thought that the new regulation will encourage people to use less energy

2 tháng 12 2017

Đáp án B

Nghĩa câu gốc: Không có gì ngoài toàn bộ câu chuyện sẽ làm hài lòng Jane.

B. Jane khăng khăng muốn được nghe kể toàn bộ câu chuyện.

Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:

C. Jane wouldn’t be satisfied with anything. Jane sẽ không hài lòng với bất cứ điều gì.

A. On the whole, Jane was satisfied with the story. Nhìn chung, Jane hài lòng với câu chuyện.

D. Jane wanted to know just the end of the story. Jane chỉ muốn biết kết thúc của câu chuyện.

12 tháng 2 2018

Đáp án C

21 tháng 1 2018

Đáp án C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Thật vô ích khi đọc quyển sách đó.

A. Bạn nên đọc quyển sách đó.         B. Quyển sách đó chưa được sử dụng.

C. Quyển sách đó không đáng đọc.   D. Tôi đã dùng quyển sách đó lâu rồi.