K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 11 2021

Câu 2.

Áp suất rượu tác dụng lên điểm M:

\(p=d\cdot\left(h-0,2\right)=10D\cdot\left(h-0,2\right)=10\cdot800\cdot\left(1,8-0,2\right)=12800Pa\)

Chọn C.

21 tháng 11 2021

cảm ơn nhiều nhé vui

13 tháng 1 2019

Đáp án B

15 tháng 1 2021

quá đúng

 

31 tháng 8 2018

Đáp án D

30 tháng 11 2021

Lực nhỏ là:

\(\dfrac{F}{f}=\dfrac{S}{s}\)\(\Rightarrow f=\dfrac{F\cdot s}{S}=\dfrac{380\cdot2,5}{200}=4,75N\)

Áp suất tác dụng lên pittong nhỏ:

\(p=\dfrac{f}{s}=\dfrac{4,75}{2,5\cdot10^{-4}}=19000Pa\)

Áp suất tác dụng lên pittong lớn:

\(p'=\dfrac{F}{S}=\dfrac{380}{200\cdot10^{-4}}=19000Pa\)

Lực tác dụng lên pittong lớn có độ lớn tối đa là 380N

\(\Rightarrow\)Có thể nâng vật tối đa \(m=\dfrac{380}{10}=38kg\)

Vậy có thể nâng vật \(m\le38kg\)

31 tháng 12 2016

1) a) p=d.h=10000.2,5=25000N/m2

b) 1dm3=0,001m3

FA=d.V=10000.0,001=10N

2kg=20N

c) Vì FA<P=> Vật chìm

31 tháng 12 2016

2) ghi đề sai òi nhưng áp dụng CT là ra

\(\frac{S}{s}=\frac{F}{f}\)

24 tháng 12 2022

B

Bài thi số 3 Câu 1:Quả bóng bay được bơm khí nhẹ hơn không khí có thể bay được là dolực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả bóng bay lớn.lực đẩy Ac-si-met của không khí tác dụng lên quả bóng bay lớn hơn trọng lượng quả bóng bay.chịu tác dụng của hai lực cân bằng. trọng lực tác dụng lên quả bóng bay nhỏ.Câu 2:Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Nếu diện tích tác dụng...
Đọc tiếp

Bài thi số 3

 Câu 1:

Quả bóng bay được bơm khí nhẹ hơn không khí có thể bay được là do

  • lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả bóng bay lớn.

  • lực đẩy Ac-si-met của không khí tác dụng lên quả bóng bay lớn hơn trọng lượng quả bóng bay.

  • chịu tác dụng của hai lực cân bằng.

  • trọng lực tác dụng lên quả bóng bay nhỏ.

Câu 2:

Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Nếu diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B thì

  • áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B

  • áp suất tác dụng lên hai vật như nhau

  • áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật B

  • áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A

Câu 3:

Hai quả cầu được làm bằng đồng có thể tích bằng nhau, một quả đặc và một quả bị rỗng ở giữa ( không có khe hở vào phần rỗng ), chúng cùng được nhúng chìm hoàn toàn trong dầu. So sánh lực đẩy Acsimet lên hai quả cầu ta thấy

  • lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai quả cầu như nhau.

  • lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu rỗng lớn hơn

  • lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu đặc lớn hơn

  • lực đẩy Acsimet lên quả rỗng rất lớn so với quả đặc

Câu 4:

Hai thỏi nhôm có trọng lượng bằng nhau được treo thăng bằng về hai phía của một cân đòn.Đồng thời nhúng ngập một quả vào dầu, một quả vào nước. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • Đòn cân vẫn nằm thăng bằng.

  • Kim cân dao động xung quanh vị trí cân bằng.

  • Đòn cân nghiêng về phía thỏi nhôm nhúng trong nước.

  • Đòn cân nghiêng về phía thỏi nhôm nhúng trong dầu.

Câu 5:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

  • Lực đẩy Acsimet luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.

  • Lực đẩy Ac si met cùng chiều với trọng lực.

  • Lực đẩy Acsimet tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

  • Lực đẩy Acsimet có điểm đặt ở vật.

Câu 6:

Trong một máy thủy lực, người ta dùng một lực 3000N để nâng một chiếc xe nặng 9 tấn. Khi đó, pittông lớn có tiết diện gấp bao nhiêu lần tiết diện pittông nhỏ?

  • 15 lần

  • 20 lần

  • 40 lần

  • 30 lần

Câu 7:

Trong công thức tính lực đẩy Acsimét . Ở hình vẽ dưới đây thì V là thể tích nào?

  • Thể tích phần nổi của vật

  • Thể tích phần chìm của vật

  • Thể tích toàn bộ vật

  • Thể tích chất lỏng trong chậu

Câu 8:

Câu nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển?

  • Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.

  • Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.

  • Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = d.h

  • Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.

Câu 9:

Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quảnặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?

  • Không thay đổi

  • Giảm đi

  • Tăng lên

  • Chỉ số 0.

Câu 10:

Một vật móc vào một lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ 2,13N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là . Thể tích của vật là:

2
20 tháng 12 2016

Câu 2: Gọi S1 là diện tích tác dụng lên vật A

S2 là diện tích tác dụng lên vật B

Theo bài ra ta có: p1=\(\frac{F}{S_1}=\frac{F}{2S_2}=\frac{1}{2}.\frac{F}{S_2}\)(1)

p2=\(\frac{F}{S_2}\)(2)

Từ (1) và (2) suy ra: \(p_1=\frac{1}{2}p_2=>2p_1=p_2\)

Vậy áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp 2 lần áp suất tác dụng lên vật A.

4 tháng 12 2016

câu 1: chấm tròn 2

câu 2: chấm tròn 3

câu 3: chấm tròn 1

câu 4:chấm tròn 4

câu 5:chấm tròn 3

câu 6: chấm tròn 4

câu 7: chấm tròn 2

câu 8: chấm tròn 4

câu 9 : chấm tròn 2

câu 10: chấm tròn 3

6 tháng 12 2021

Bài 3.

\(\dfrac{F}{f}=\dfrac{S}{s}\Rightarrow\dfrac{5000\cdot10}{500}=\dfrac{S}{s}\Rightarrow\dfrac{S}{s}=100\)

Bài 4.

\(\dfrac{F}{f}=\dfrac{S}{s}\Rightarrow\dfrac{2000000\cdot20\cdot10^{-2}}{500}=\dfrac{20}{s}\)

\(\Rightarrow s=0,025dm^2=2,5cm^2\)

\(F=p\cdot S=2000000\cdot20\cdot10^{-2}=400000N\)

Bài 1: Một xe máy đi trên đường, lực kéo cần 200N, nhưng thực tế động cơ đã sản sinh ra lực là220N, vậy lực ma sát có giá trị:A. 30N B. 25N C. 15N D. 20NBài 2: Áp lực của một vật được tính khiA. Lực tác dụng của vật tác dụng khi tì lên vật ở bất kì phương nàoB. Khi vật tiếp xúc và tì lên vật theo phương vuông gócC. Khi lực được đặt song song với bề mặt tiếp xúcD. Lực ma sát cũng...
Đọc tiếp

Bài 1: Một xe máy đi trên đường, lực kéo cần 200N, nhưng thực tế động cơ đã sản sinh ra lực là
220N, vậy lực ma sát có giá trị:
A. 30N B. 25N C. 15N D. 20N
Bài 2: Áp lực của một vật được tính khi
A. Lực tác dụng của vật tác dụng khi tì lên vật ở bất kì phương nào
B. Khi vật tiếp xúc và tì lên vật theo phương vuông góc
C. Khi lực được đặt song song với bề mặt tiếp xúc
D. Lực ma sát cũng luôn tạo ra áp lực
Bài 3: Áp suất là áp lực tác dụng lên bề mặt
A. Tính trên một đơn vị diện tích B. tính trên toàn bộ bề mặt
C. tác dụng tại một điểm D. Là lực ma sát trên diện tích tiếp xúc
Bài 4: Một vật có trọng lượng 100N đặt trên mặt bàn, đáy của nó có diện tích 400cm 2 . Áp lực nó
tì lên mặt bàn là:
A. 2000 Pa B. 2200 Pa C. 2400 Pa D. 2500 Pa
Bài 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng
A. Khi cùng một lực tác dụng, giảm diện tích bị ép thì áp suất tăng lên
B. Cùng một diện tích bị ép, tăng lực tác dụng thì áp suất tăng lên
C. Cùng lực tác dụng, áp suất nhỏ hơn khi diện tích bị ép tăng lên
D. Cùng diện tích bị ép, giảm lực tác dụng thì áp suất tăng lên
Bài 6: Một vật nặng hình hộp để trên mặt sàn, khi người ta đổi từ mặt tiếp xúc xuống sàn nhỏ hơn
so với trước thì áp suất của hộp tác dụng xuống sàn sẽ:
A. Tăng lên B. Giảm xuống
C. Giữa nguyên D. Tuỳ thuộc vào độ nhẵn của bề mặt
Bài 7: Ở trong lòng của cột chất lỏng, áp suất của nó tạo ra có tính chất
A. Theo hướng từ trên xuống B. Theo hướng từ dưới lên
C. Theo hướng từ trong ra mép thùng chứa D. Theo tất cả mọi hướng

 

0