K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 3 2017

Đáp án C

Faint: mờ nhạt

Explicable: có thể giải thích được

Unintelligible: không thể hiểu biết

Clear: rõ ràng

Ambiguous: mơ hồ/ không rõ ràng      

Câu này dịch như sau: Chúng tôi đã rời khỏi New York khi mới 6 tuổi, vì vậy những ký ức của tôi về nó rất mờ nhạt.

=>Faint >< clear

31 tháng 12 2017

Đáp án A

Faint: mờ nhạt, mơ hồ, không rõ ràng

Trái nghĩa là clear: rõ ràng

Dịch: Chúng tôi rời New York khi tôi lên sáu, vì vậy hồi ức của tôi về nó là khá mờ nhạt.

Unintelligible: không thể hiểu được

Explicable: có thể giải thích

Ambiguous: tối nghĩa, nhập nhằng

26 tháng 3 2018

Chọn đáp án A

Kỹ năng: Đồng/trái nghĩa

Giải thích:

Đáp án A:

clear (adj): rõ ràng >< faint (adj): mờ nhạt

Các đáp án khác:

Explicable (adj): có thể giải thích

Ambiguous (adj): mơ hồ

Unintelligible (adj): khó hiểu

Dịch nghĩa:  Chúng tôi rời New York khi tôi 6 tuổi, vì thế hồi ức của tôi về nó khá mờ nhạt

3 tháng 4 2017

Đáp án là A.

faint: mờ nhạt, không rõ >< clear : rõ ràng

Nghĩa các từ còn lạiunintelligible: khó hiểu; explicable: có thể giải thích được, ambiguous: mơ hồ, khó hiểu

9 tháng 5 2019

Chọn đáp án C

A. explicable: giải thích được

B.unintelligible: khó hiểu

C. clear: rõ ràng

D. ambiguous: tham vọng

faint:mờ nhạt >< clear: rõ ràng

Dịch: Chúng tôi rời New York khi tôi lên sáu, vì vậy những hồi tưởng của tôi về nó khá mờ nhạt.

3 tháng 4 2019

Đáp án C

A. explicable: giải thích được 

B.unintelligible: khó hiểu

C. clear: rõ ràng 

D. ambiguous: tham vọng 

faint:mờ nhạt >< clear: rõ ràng 

Dịch: Chúng tôi rời New York khi tôi lên sáu, vì vậy những hồi tưởng của tôi về nó khá mờ nhạt.

9 tháng 5 2022

B - A

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in  each of the following questions.

Question  1: When I was going shopping yesterday, I accidentally met one of my old friends in high school.

A. by chance             B. on purpose                 C. by far             D. by heart

Question 2: When you put on clothing or make-up, you put it on your body in order to wear it.

A. take off                 B. look after              C. wash up                 D. get on

 

2 tháng 10 2017

Đáp án A

16 tháng 4 2017

Chọn D.

Đáp án D.

Dịch: Hai tháng trước, khi đang tìm mua cái quần jeans ở chợ đêm, tôi tình cờ gặp Mai.

Ta có: ran into sb (tình cờ gặp ai) = saw by chance (vô tình nhìn thấy) >< arranged to meet (sắp đặt để gặp)

Các đáp án khác:

A. called loudly: lớn tiếng gọi

B. met very quickly: gặp gỡ chớp nhoáng

28 tháng 8 2017

Tạm dịch: Tôi có một kí ức mơ hồ về việc đã từng gặp ông ta khi tôi còn bé.

vague (adj): không rõ ràng, mơ hồ >< apparent (adj): rõ ràng

Chọn D

Các phương án khác:

A. ill-defined (adj): không được định nghĩa một cách rõ ràng

B. indistinct (adj): không riêng biệt, không rõ ràng

C. imprecise (adj): không chính xác