K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 12 2019

Đáp án A

Giả sử có n cặp gen cùng quy định tính trạng

F 1 dị hợp về n cặp gen, đời F 2  có 15 loại kiểu hình  → 2 n + 1 = 15 → n = 7

11 tháng 9 2018

Đáp án A

Có 15KH à có 7 cặp gen quy định

17 tháng 2 2019

Đáp án A

Có 15KH à có 7 cặp gen quy định

26 tháng 11 2018

Đáp án A

15 tháng 6 2017

Đáp án  A.

P: ♂ AaBb   x   ♀ Aabb

Aa x Aa

Cơ thể đực cho giao tử: A, a, Aa, 0

Cơ thể cái giảm phân bình thường cho A, a

Đời con:

Bình thường: 3 kiểu gen AA, Aa, aa

Thừa 1 NST: 2 kiểu gen AAa, Aaa

Thiếu 1 NST L 2 kiểu gen A, a

Bb x bb

Cơ thể đực cho giao tử: B, b, BB, bb, 0

Cơ thể cái cho giao tử: b

Đời con:

Bình thường: 2 kiểu gen Bb, bb

Thừa 1 NST: 2 kiểu gen BBb, bbb

Thiếu 1 NST: 1 kiểu gen b

Hợp tử dạng 2n – 1 có 3 x 1 + 2 x 2 = 7

Hợp tử dạng 2n – 1 – 1có 2 x 1 = 2

Hợp tử dạng 2n +1  có 3 x 2 + 2 x 2 = 10

Hợp tử dạng 2n + 1 + 1 có 2 x 2 = 4

25 tháng 5 2018

Đáp án C

15 tháng 10 2017

Đáp án C.

F2: 7 loại kiểu hình => 3 cặp gen tương tác => F1: AaBbDd

70 = 60 + 10 => cây có quả 70g có 1 alen trội trong kiểu gen.

Tỷ lệ ở F2:  C 6 1 2 3 . 2 3 = 3 32

Chọn C.

6 tháng 3 2017

Đáp án A

P: AABB (nặng nhất) × aabb (nhẹ nhất) →F1: AaBb × AaBb

Cây có quả nặng 90g có 1 alen trội, tỷ lệ cây có 1 alen trội là: 1/4

19 tháng 6 2017

Đáp án A.

(1) Sai. Cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10 g.

" Số alen quy định tính trạng =  120 - 60 10 = 6   a l e n

" 3 cặp gen quy định.

P: AABBDD × aabbdd.

F1: AaBbDd

" Cây F1 cho quả nặng   120 + 60 2 = 90 ( g )

(2) Sai. F1 giao phấn tự do.

F1: AaBbDd × AaBbDd

" Số kiểu gen của F2 = 33 = 27 kiểu gen.

Số kiểu hình = 6 + 1=7 kiểu hình (Cứ 1 alen trội tương ứng với 1 kiểu hình + 1 kiểu hình gen lặn hoàn toàn).

(3) Sai. Số kiểu gen chứa 2 alen trội ở F2:

TH1: 1 cặp gen đồng hợp trội, 2 cặp gen đồng hợp lặn.

AAbbdd, aaBBdd, aabbDD " 3 kiểu gen.

TH2: 2 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp lặn.

AaBbdd, AabbDd, aaBbDd " 3 kiểu gen.

"Ở F2 có 6 kiểu gen chứa 2 alen trội.

(4) Sai. Quả nặng 70 g " Mang 1 alen trội

" Tỉ lệ =  C 6 1 2 6 = 3 32

17 tháng 10 2018

(1) Sai. Cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10 g.

" Số alen quy định tính trạng = 120 - 60 10 = 6  alen

" 3 cặp gen quy định.

P: AABBDD × aabbdd.

F1: AaBbDd

" Cây F1 cho quả nặng 120 + 60 2 = 90 (g)

(2) Sai. F1 giao phấn tự do.

F1: AaBbDd × AaBbDd

" Số kiểu gen của F2 = 33 = 27 kiểu gen.

Số kiểu hình = 6 + 1=7 kiểu hình (Cứ 1 alen trội tương ứng với 1 kiểu hình + 1 kiểu hình gen lặn hoàn toàn).

(3) Sai. Số kiểu gen chứa 2 alen trội ở F2:

TH1: 1 cặp gen đồng hợp trội, 2 cặp gen đồng hợp lặn.

AAbbdd, aaBBdd, aabbDD " 3 kiểu gen.

TH2: 2 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp lặn.

AaBbdd, AabbDd, aaBbDd " 3 kiểu gen.

"Ở F2 có 6 kiểu gen chứa 2 alen trội.

(4) Sai. Quả nặng 70 g " Mang 1 alen trội

" Tỉ lệ = C 6 1 2 6 = 3 32

Đáp án A