K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 4 2018

Đáp án A

Dựa vào thí nghiệm xác định hiện tượng di truyền di truyền liên kết với giới tính => 3 đúng

F2 : Cho 8 tổ hợp giao tử = 4 x 2 => Một bên bố ( mẹ ) F1 dị hợp hai kiểu gen , một bên mẹ F1 ( bố ) dị hợp 1 cặp gen

ð  Sơ đồ lai của F1 số 4 thỏa mãn , 5 sai .

Theo đó ta có A-B- đỏ thẫm , A- bb đỏ tươi

Theo (4) thì con có kiểu gen: 3 8  A- XB Xb : 3 8  A- Xb Y : 1 8  aa XB - : 1 8  aa Xb Y

Vậy đời con có 3 8 đực đỏ tươi, có 1 8  đực lặn cả  hai gen có kiểu hình mắt nâu, còn lại  A-B- và aaB- đều biểu hiện kiểu hình mắt đỏ thẫm

Ta thấy, B quy định kiểu hình mắt đỏ thẫm và át chế sự biểu hiện của Aa, nếu có B- thì Aa không được biểu hiện và chỉ biểu hiện kiểu hình mắt đỏ thẫm

A-    Mắt đỏ tươi

a-      Mắt nâu

Khi không có B thì b không át chế, do đó A-bb quy định mắt đỏ tươi và aabb quy định mắt nâu

Vậy tính trạng màu mắt tuân theo tương tác át chế

Các phương  án dúng: 1 ,3,4

11 tháng 5 2017

Lai ruồi giầm cái mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực mắt trắng thuần chủng người ta thu được ở F1 100%  ♀ mắt đỏ tía; 100%♂ mắt đỏ tươi.

Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên ở đời F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới như sau:

3/8 mắt đỏ tía;3/8 mắt đỏ tươi:2/8 mắt trắng.

Như vậy ta thấy màu sắc mắt biểu hiện không đồng đều ở 2 giới;

 F2 có hơn bốn loại tổ hợp ( 3+ 3+2 > 4) 

 màu sắc mắt do 2 cặp gen cùng tương tác với nhau quy định, trong đó có 1 gen nằm trên NST giới tính X và 1 gen nằm trên NST thường. 

 Đáp án C.

Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100%. ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 số ruồi F2 có mắt ở tía, 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và 2/8 số ruồi F2 có mắt trắng. Kết luận nào được rút...
Đọc tiếp

Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100%. ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 số ruồi F2 có mắt ở tía, 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và 2/8 số ruồi F2 có mắt trắng. Kết luận nào được rút ra từ kết quả của phép lai trên là đúng ?

A. Màu mắt của ruồi giấm đo 2 gen khác nhau cùng nằm trên NST giới tính × quy định.

B. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính × quy định.

C. Màu mắt của ruồi giấm do 1gen nằm trên NST giới tính × và một gen nằm trên NST thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.

D. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính × và một gen nằm trên NST thường quy định.

1
23 tháng 9 2017

Đáp án C

Tính trạng màu mắt phân bố không đều ở 2 giới nên chứng tỏ gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính. Tính trạng này xuất hiện ở cả 2 giới nên gen này nằm trên X không có alen tương ứng trên Y

Tổng tỷ lệ kiểu hình ở F2 là 3+3+2 = 8 = 4×2. Vậy chứng tỏ một bên cho 2 giao tử,1 bên cho 4 giao tử.Bên cho 4 giao tử là giới XY. Vậy XY dị hợp 2 cặp gen mà lại quy định 1 tính trạng màu mắt

Chứng tỏ có 2 cặp gen không alen tương tác với nhau để hình thành tính trạng màu mắt.

Như vậy 1 cặp gen nằm trên × và 1 cặp nằm trên NST thường đã có tương tác gen trong việc hình thành tính trạng màu mắt.

30 tháng 8 2021

Pt/c: ♀ thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ♂ thân đen, cánh cụt, mắt trắng

F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ

=> Thân xám, cánh dài , mắt đỏ THT so với thân đen, cánh cụt, mắt trắng

Quy ước  : A: thân xám ; a : thân đen

                  B : cánh dài ; b cánh cụt

                  D : mắt đỏ ; d : mắt trắng

Xét tính trạng màu thân

\(\dfrac{Xam'}{Đen}=\dfrac{3}{1}\)  => Aa x Aa 

Xét tính trạng độ dài cánh 

\(\dfrac{Dài}{Cụt}=\dfrac{3}{1}\)  => Bb x Bb

Xét tính trạng màu mắt

\(\dfrac{Đỏ}{Trắng}=\dfrac{3}{1}\)  => Dd x Dd

Ta có (3:1)(3:1)(3:1) khác 9:3:3:1 ( đề) => 3 tính trạng di truyền liên kết trên 2 cặp NST

Ta thấy F2 xuất hiện thân xám, cánh dài ; thân đen, cánh cụt

              không xuất hiện thân xám, cánh cụt; thân đen, cánh dài

=> 2 tính trạng màu thân, độ dài cánh di truyền liên kết trên 1 cặp NST, liên kết ngang : A lk B ; a lk b

Tính trạng mắt trắng (lặn) F2 chỉ xuất hiện ở ruồi đực => tt di truyền liên kết NST X , không alen trên Y

SĐL   \(\text{♀}\dfrac{AB}{AB}X^DX^D\times\text{♂}\dfrac{ab}{ab}X^dY\)

 

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau: Ruồi đực Ruồi cái 39 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm 41 con thân xám, cánh cụt, mắt hạt lựu 82 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm 79...
Đọc tiếp

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau:

Ruồi đực

Ruồi cái

39 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm

41 con thân xám, cánh cụt, mắt hạt lựu

82 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm

79 con thân xám, cánh dài, mắt hạt lựu

42 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm

38 con thân đen, cánh dài, mắt hạt lựu

78 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm

161 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm.

82 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm.

Biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Tính trạng màu sắc thân do cặp alen Aa quy định, tính trạng hình dạng cánh do cặp alen Bb quy định, tính trạng màu mắt do cặp alen Dd quy định.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

(1) Các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

(2) Tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền liên kết với nhau.

(3) Cá thể đem lai với F1 có kiểu gen  Ab aB X D X d

(4) P có thể có 2 sơ đồ lai khác nhau

A. 3.

B. 2

C. 4

D. 1

1
5 tháng 1 2018

Đáp án B

Nội dung 1 đúng. Tính trạng do 1 gen quy định, thân xám : thân đen = 3 : 1, cánh dài : cánh cụt = 3 : 1, mắt đỏ thẫm : mắt hạt lựu = 3 : 1 nên các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

Nội dung 2 đúng. Cá thể F1 dị hợp tất cả các cặp gen do sinh ra các tính trạng đều có tỉ lệ 3 : 1 nhưng lại không có kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Không tạo ra giao tử ab => Có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn.

Nội dung 3 sai. Không thể khẳng định tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính quy định do không thấy có sự phân li kiểu hình không đều ở hai giới.

Nội dung 4 sai. Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 A_bb : aaB_ : A_B_ = 1 : 1 : 2. Tỉ lệ này sinh ra do phép lai AB//ab x Ab//aB hoặc Ab//aB x Ab//aB liên kết gen hoàn toàn. Do đó F1 có kiểu gen là AB//ab Dd hoặc Ab//aB Dd. P sẽ có 4 sơ đồ lai khác nhau.

P: AB//AB DD x ab//ab dd hoặc AB//AB dd x ab//ab DD.

P: Ab//Ab DD x aB/aB dd hoặc Ab//Ab dd x aB//aB DD.

Có 2 nội dung đúng

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau: Ruồi đực Ruồi cái 39 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm 41 con thân xám, cánh cụt, mắt hạt lựu 82 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm 79...
Đọc tiếp

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau:

Ruồi đực

Ruồi cái

39 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm 41 con thân xám, cánh cụt, mắt hạt lựu 82 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm 79 con thân xám, cánh dài, mắt hạt lựu 42 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm 38 con thân đen, cánh dài, mắt hạt lựu

78 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm.

161 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm.

82 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm.

 Biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Tính trạng màu sắc thân do cặp alen Aa quy định, tính trạng hình dạng cánh do cặp alen Bb quy định, tính trạng màu mắt do cặp alen Dd quy định.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

II. Tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền liên kết với nhau.

III. Cá thể đem lai với F1 có kiểu gen A b a B X D X d

IV. P có thể có 2 sơ đồ lai khác nhau.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
7 tháng 6 2018

Chọn B

Nội dung I đúng. Tính trạng do 1 gen quy định, thân xám : thân đen = 3 : 1, cánh dài : cánh cụt = 3 : 1, mắt đỏ thẫm : mắt hạt lựu = 3 : 1 nên các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

Nội dung II đúng. Cá thể F1 dị hợp tất cả các cặp gen do sinh ra các tính trạng đều có tỉ lệ 3 : 1 nhưng lại không có kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Không tạo ra giao tử ab => Có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn.

I   Nội dung III sai. Không thể khẳng định tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính quy định do không thấy có sự phân li kiểu hình không đều ở hai giới.

Nội dung IV sai. Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 A_bb : aaB_ : A_B_ = 1 : 1 : 2. Tỉ lệ này sinh ra do phép lai AB//ab x Ab//aB hoặc Ab//aB x Ab//aB liên kết gen hoàn toàn. Do đó F1 có kiểu gen là AB//ab XDY hoặc Ab//aB XDY. P sẽ có 4 sơ đồ lai khác nhau. 

7 tháng 9 2019

Đáp án B

Pt/c: ♀ đỏ x ♂ trắng

F1: 1 ♀ đỏ thẫm : 1 ♂ đỏ

F1 x F1 : ♀ đỏ thẫm x ♂ đỏ

F2: 3 đỏ thẫm 3 đỏ : 2 trắng

Do F1 phân li kiểu hình ở 2 giới

→ tính trạng chịu sự chi phối của giới tính

F2 phân li 3:3:2 ở đều cả 2 giới

→ có 16 tổ hợp lai được tạo ra

→ tính trạng do 2 gen qui định

Tính trạng chịu sự chi phối của giới tính, phân li kiểu hình 2 giới giống nhau ở F2

→ 1 gen nằm trên NST thường, 1 gen nằm trên NST giới tính

P thuần chủng → F1 dị hợp 2 cặp gen

Vậy F1 : AaXBXb : AaXBY     hoặc AaXBXb : AaXbY

Vậy con cái F1 có kiểu gen AaXBXb

Vậy kiểu hình A-B- là đỏ thẫm → đực F1 có kiểu hình đỏ chỉ có thể có kiểu gen là AaXbY (A-bb)

Vậy F1 : AaXBXb x AaXbY

F2 : (3A- : 1aa) x (1XBXb : 1XbXb : 1XBY : 1XbY)

♀ : 3A-XBX: 3A- XbXb: 1aaXBXb : 1aaXbXb

♂ : 3A-XBY  : 3A-XbY  : 1aaXBY : 1aaXbY

Kiểu hình 3 đỏ thẫm : 3 đỏ : 2 trắng ↔ A-B- = đỏ thẫm ; A-bb = đỏ ; aaB- = aabb = trắng

Vậy tính trạng do 2 gen qui định theo kiểu tương tác át chế lặn:

            Alen B đỏ thẫm >> alen b đỏ.

            Alen a át chế alen B, b cho màu trắng

            Alen A không át chế

F1 : AaXBXb : AaXbY

→ P: AAXbXb x aaXBY hoặc P: aaXbXb x AAXBY

Mà P : cái đỏ x đực trắng

→ P: AAXbXb x aaXBY

3 tháng 3 2019

Đáp án D

- Pt/c: ♀đỏ tươi  ×  ♂trắng → F1: ♀ đỏ tía + ♂ đỏ tươi, F1 giao phối cho F2: 3/8 đỏ tía, 3/8 đỏ tươi, 2/8 trắng.

- Ta thấy: Đây là phép lai 1 tính trạng, Ptc và F1 giao phối cho F2 có 8 tổ hợp kiểu hình (lớn hơn 4) → có tương tác gen. Tỉ lệ 3:3:2 là tỉ lệ đặc thù của tương tác 9:3:4.

- Tính trạng ở F1 biểu hiện không đều ở 2 giới → Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X, cặp NST còn lại nằ trên NST thường.

- Quy ước gen: A-B-: đỏ tía; A-bb: đỏ tươi; aaB- + aabb: Trắng.

* Nếu gen Aa nằm trên NST giới tính X:

P: XAXAbb × XaYBB → F1: XAXaBb và XAYBb (100% đỏ tía) → loại.

* Nếu Bb nằm trên NST giới tính X:

- P: AAXbXb   ×  aaXBY

- F1: AaXBXb , AaXbY

- F2: (1AA:2Aa:1aa)(1XBXb:1XbXb:1XBY:1XbY).

* Cho các con đỏ tía ở F2 giao phối: (1/3AA:2/3Aa)XBXb   ×   (1/3AA:2/3Aa)XBY

→ Con đực mắt trắng thu được = aaXBY + aaXbY = (1/3 × 1/3)(1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 1/18

11 tháng 7 2018

Đáp án D

- Pt/c: ♀đỏ tươi  ×  ♂trắng → F1: ♀ đỏ tía + ♂ đỏ tươi, F1 giao phối cho F2: 3/8 đỏ tía, 3/8 đỏ tươi, 2/8 trắng.

- Ta thấy: Đây là phép lai 1 tính trạng, Ptc và F1 giao phối cho F2 có 8 tổ hợp kiểu hình (lớn hơn 4) → có tương tác gen. Tỉ lệ 3:3:2 là tỉ lệ đặc thù của tương tác 9:3:4.

- Tính trạng ở F1 biểu hiện không đều ở 2 giới → Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X, cặp NST còn lại nằ trên NST thường.

- Quy ước gen: A-B-: đỏ tía; A-bb: đỏ tươi; aaB- + aabb: Trắng.

* Nếu gen Aa nằm trên NST giới tính X:

P: XAXAbb × XaYBB → F1: XAXaBb và XAYBb (100% đỏ tía) → loại.

* Nếu Bb nằm trên NST giới tính X:

- P: AAXbXb    ×  aaXBY

- F1: AaXBXb , AaXbY

- F2: (1AA:2Aa:1aa)(1XBXb:1XbXb:1XBY:1XbY).

* Cho các con đỏ tía ở F2 giao phối: (1/3AA:2/3Aa)XBXb      ×     (1/3AA:2/3Aa)XBY

→ Con đực mắt trắng thu được = aaXBY + aaXbY = (1/3 × 1/3)(1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 1/18