Cho lai giữa hai ruồi giấm có kiểu gen như sau: A B a b D E d E H h X m Y x A B a b D E d E H h X M X m thu được F1. Tính theo lý thuyết, ở đời F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A. 768
B. 588
C. 192
D. 224
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)P: me, Bv/Bv(xam cut) x bo,bV/bV(den dai)
Gp: Bv bV
F1: Bv/bV (xam dai)
F1xF1: me,Bv/bV(xam dai) x bo,Bv/bV(xam dai)
GF1: Bv=bV=41,5% Bv=bV=1/2
BV=bv=8,5%
F2: Bv/Bv=Bv/bV=bV/Bv=bV/bV=20,75%
BV/Bv=BV/bV=bv/Bv=bv/bV=4,25%
A-thân xám, a-thân đen, B-cánh dài, b-cánh cụt.
Hai gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
D-mắt đỏ, d-mắt trắng → nằm trên NST giới tính.
AB/abXDXd × AB/abXDY
Con có kiểu hình: thân đen, cánh cụt, mắt đỏ = 15%
Xét riêng từng phép lai:XDXd × XDY → tỷ lệ mắt đỏ = 3/4
thân đen, cánh cụt ab/ab= 20% = 0,5ab × 0,4ab
0,4ab là giao tử liên kết → tần số hoán vị gen = 20%
AB/abXDXd ×AB/ab XDY → con đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
Đực mắt đỏ: XDXd × XDY → 1/4 XDY
AB/ab×AB/ab → con thân đen, cánh cụt ab/ab= 0,5 × 0,4 = 0,2
Tỷ lệ ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: 1/4 × 0,2 = 0,05 = 5%
a)Kiểu gen của ruồi đực thân đen là aa
Kg của ruồi cái là AA và Aa
Vì ở f1 có 75% thân xám 25% thân đen
=> tỉ lệ AA và Aa ở P là 50:50
Sơ đồ lai AA(xám) >< aa(đen) => 100% Aa
Aa(xám)>< aa(đen) => 50%Aa 50% aa
P : \(\frac{AB}{AB}\) x \(\frac{ab}{ab}\)
F1: 100% \(\frac{AB}{ab}\)
F1 ♂ \(\frac{AB}{ab}\) x ♀ \(\frac{aB}{aB}\)
Fa: ( 0,5 AB : 0,5 ab) x 100% aB
TLKG: 0,5\(\frac{AB}{aB}\) : 0,5\(\frac{aB}{ab}\)
TLKH: 0,5 xám dài: 0,5 đen dài
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (4), (5).
- F1 có 56 kiểu gen. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị cho nên phép lai ♀ A B a b x ♂ A b a B cho đời con có 7 kiểu gen; Phép lai XDEXde x XDeY cho đời con có 8 kiểu gen.
→ Số kiểu gen = 7 x 8 = 56.
→ (2) đúng.
- Ruồi cái mang 4 tính trạng trội được kí hiệu là A-B-XDEX-.
Ở phép lai A B a b X D E X d e x A b a B X D e Y thì đời F1 sẽ có 3 kiểu gen quy định kiểu hình A-B- (vì ruồi đực không có hoán vị) và 2 kiểu gen quy định kiểu hình D-E-. Vì vậy số loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E- = 3 x 2 = 6 kiểu gen.
→ (2) sai.
- Có 18 kiểu hình. Vì ♀ A B a b x ♂ A b a B cho đời con có 3 kiểu hình;
Phép lai XDEXde x XDeY cho đời con có 6 kiểu hình.
→ Sô kiểu hình = 3 x 6 = 18.
→ (3) sai.
- Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội được kí hiệu kiểu gen là A-B-XDEY có tỉ lệ:
0,5 x 0,3 x 0,5 = 0,075.
→ (4) đúng.
- Trong một phép lai, nếu không có hiện tượng gây chết thì số loại kiểu gen ở giới đực luôn bằng số loại kiểu gen ở giới cái.
→ (5) đúng.
- Kiểu hình lặn về 4 tính trạng chiếm tỉ lệ = 0. Vì ruồi đực không có hoán vị cho nên kiểu gen A b a B X D e Y không sinh ra giao tử abY.
→ (6) sai.
→ Đáp án C.
a)
*Kiểu gen quy định màu mắt của ruồi giấm đực:
-Màu đỏ : XAY
-Màu trắng :XaY
*Kiểu gen quy định màu mắt của ruồi giấm cái:
-Màu đỏ : XAXA hoặc XAXa
b) *TH1: Mẹ mắt đỏ có kiểu gen
XAXA
Sơ đồ lai :
P: XaY × XAXA
*TH2:Mẹ có kiểu gen XA Xa
P: XaY × XAXa
A: mắt đỏ a: mắt trắng
a.
- Ruồi giấm đực: mắt đỏ: X\(^A\)Y, mắt trắng: X\(^a\)Y
- Ruồi giấm cái: mắt đỏ: X\(^A\)X\(^A\) hoặc X\(^A\)X\(^a\), mắt trắng: X\(^a\)X\(^a\)
b. Bố mắt trắng lai với mẹ mắt đỏ có trường hợp
TH 1: X\(^a\)Y x X\(^A\)X\(^A\)
G: X\(^a\) Y X\(^A\)
F\(_1\): 1X\(^A\)X\(^a\) : X\(^A\)Y
TH 2: X\(^a\)Y x X\(^A\)X\(^a\)
G: X\(^a\) Y X\(^A\) X\(^a\)
F\(_1\): 1X\(^A\)X\(^a\): 1X\(^a\)X\(^a\): 1X\(^A\)Y: 1 X\(^a\)Y
Đáp án C
* Chú ý: Ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị
Xét từng cặp:
Cặp (1): AB//ab x AB//aB có 4 kiểu gen (do ruồi giấm đực không hoán vị): AB//AB; AB//aB; AB//ab; aB//ab
Cặp (2): De//dE x De//de có 4 kiểu gen (do ruồi giấm đực không hoán vị): De//De; De//de; dE//De; dE//de
Cặp (3): Hh x Hh có 3 kiểu gen (HH;Hh;hh)
Cặp (4) XmY x XMXm có 4 kiểu gen (XMXm; XmXm; XMY; XmY)
Vậy ở F1 có tối đa: 4x4x4x3=192 kiểu gen.