K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 4 2019

Đáp án C

Kiến thức về thành ngữ

Thành ngữ peace and quiet: bình yên và tĩnh lặng

Dịch nghĩa: Ông ấy gửi những đứa trẻ đến công viên để có thể có một chút bình yên và tĩnh lặng.

28 tháng 7 2018

Đáp án C

Thành ngữ peace and quiet: bình yên và tĩnh lặng
Dịch nghĩa: Ông ấy gửi những đứa trẻ đến công viên để có thể có một chút bình yên và tĩnh lặng.

8 tháng 8 2018

Chọn C

19 tháng 6 2017

Chọn B.

Đáp án B.
Ta có cấu trúc: can/ could (not) + possibly + V(nguyên thể): nhấn mạnh khả năng có (không) thể xảy ra
Ngoài ra ta có:
- be likely to V: có thể làm gì (trong tương lai)
- certainly (adv): chắc chắn, nhất định
- potentially (adv): có tiềm năng
Dịch: Khi tỉnh dậy, anh ta nhận ra rằng những điều anh ta mơ thấy có thể sẽ chẳng bao giờ xảy ra.

25 tháng 9 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Anh ấy đã quá xấu tính đến mức anh y không ___________ dù là một chút tiền cho hội từ thiện.

  A. to part with sth = to give sth to sb else, especially sth that you would prefer to keep: cho ai món gì mà ta yêu thích.

Ex: I'm reluctant to part with any of the kittens, but we need the money: Chúng tôi lưỡng lự khi phải cho đi bất kỳ một con mèo con nào, nhưng chúng tôi cần tiền.

  B. to pay off (v): trả nợ.

Ex: Rather than hold money on deposit, you should pay off your debts: Thay vì giữ tiền đi gửi thì anh hãy trả hết nợ của mình đi.

  C. give in: đầu hàng.

Ex: I wanted to paint the room blue, my wife wanted yellow. I had to give in: Tôi muốn sơn phòng màu xanh, vợ tôi muốn màu vàng. Tôi phải đầu hàng thôi.

  D. to let out (v): phát ra tiếng động gì, kêu gì đó.

Ex: Let out a scream/cry/roar etc - He let out a cry of disbelief.

Dựa vào tạm dịch ta thấy rằng anh ấy không cho dù một khoản tiền nhỏ nhất nên đáp án chính xác là A. to part with.

14 tháng 1 2019

Đáp án : B

Part with smt = từ bỏ cái gì

Give in = đầu hàng

Let out = phát ra, thả ra, loại bỏ

Pay off = thành công

He was so mean that he could not bare to part with the smallest sum of money for the charity appeal. = Anh ta keo kiệt đến nỗi anh ta không thể chịu từ bỏ khoản tiền nhỏ nhất cho đợt kêu gọi từ thiện.

2 tháng 7 2018

Đáp án D

Kiẽn thức về thành ngữ

A. out on the limb: rơi vào thế kẹt

B. on and off: chốc chốc, chập chờn, thỉnh thoảng

C. over the odds : cần thiết, nhiều hơn mong đợi

D. once too often: hơn một lần được bình an vô sự

Tạm dịch: Khi mới bắt đầu công ty đó, anh ta thực sự được bình an vô sự hơn một lần. Nó đã có thể là một thảm hoạ rồi.

26 tháng 2 2018

Chọn A.

Đáp án A.

Ta có: blow one’s trumpet (idm): bốc phét, khoác lác

Dịch: Anh ta sẽ được bào chữa nếu anh ta chọn nói khoác một chút, nhưng đó không phải là phong cách của anh ta.

16 tháng 7 2019

Đáp án D.

Tạm dịch: Các em ngây thơ ngưỡng mộ nhìn chằm chằm vào nhà ảo thuật khi anh ấy thực hiện các thủ thuật của mình.

A. eagle-eyed (adj) = B. hawk-eyed = always watching carefully and good at noticing things, especially small details: có con mắ tinh tường, có mắt diều hâu

c. open-eyed (adj) = with your eyes completely open, especially because you find it difficult to believewhat you are seeing or feeling: với đôi mắt mở to hết cỡ, đặc biệt bởi vì bạn thấy rất khó để tin cái bạn đang nhìn thấy hoặc cảm thấy

Ex: He stared open-eyed at all the food on the table

D. wide-eyed (adj) = with your eyes fully open because of fear, surprise, etc: Với đôi mắt mở to hết cỡ vì ngạc nhiên, sợ hãi;

= having little experience and therefore very willing to believe, trust or accept somebody/something: Có ít kinh nghiệm nên bởi vậy dễ tin hoặc chấp nhận ai/ cải gì

 Ex: She stared at him in wide-eyed amazement.

19 tháng 3 2017

Đáp án A

So that + mệnh đề: để làm gì

In order not to + V: để không làm gì

In order to + V: để làm gì

In case + mệnh đề: Nếu

Dịch câu: Anh ấy mệt nên không thể tiếp tục làm việc được.