K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 3 2019

Đáp án D

“ Xin chào, tôi muốn nói chuyện với ông Green, làm ơn”

A. Tôi e rằng tôi không biết

B. Tôi xin lỗi. Tôi sẽ gọi lại sau.

C. Xin lỗi. Bạn có thể ghi lại lời nhắn giúp tôi được không?

D. Chắc chắn rồi, tôi sẽ nối máy ngay

6 tháng 3 2019

1.   Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp, đối đáp qua điện thoại.

“Hello, I’d like to speak to Mr. Green, please.” ( Xin chào, làm ơn cho tôi nói chuyện với ông Green.)

Đáp án đúng là D. Sorry. Can you say that again? ( Xin lỗi, bạn có thể nhắc lại được không?! ) - lời nói được dùng khi không nghe rõ.

Các đáp án A, B, C không hợp ngữ cảnh.

A.  Tôi xin lỗi, tôi sẽ gọi lại sau.

B.  Tôi e là tôi không biết.

C.  Xin lỗi, bạn có thể nhắn tin không?!

9 tháng 3 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: “Xin chào, tôi có thể gặp ông Green được không? ” - “Xin lỗi, ông có thể nhắc lại yêu cầu của ông được không? ”

Các đáp án khác không phù họp:

  B. Tôi xin lỗi, tôi sẽ gọi lại sau. Nếu người nghe điện thoại là ông Green thì theo phép lịch sự ông phải xác nhận mình là ông Green và mình đang bận hoặc đang gặp vấn đề gì đó và hứa sẽ gọi lại sau

  C. Tôi e là tôi không biết, về nghĩa thì có vẻ hợp lí nhưng nó không nói rõ là không biết gì, không biết ai, nếu nhầm số thì sẽ nói theo cách khác

   D. Chúng ta cùng đợi một lát. Rõ ràng câu trả lời này không hợp lý vì nếu người nghe không phải ông Green và muốn người gọi đợi thì phải nói là “Please wait.”

30 tháng 12 2017

Đáp án C

Giải thích:

A. Tôi xin lỗi. Tôi sẽ gọi lại sau

B. Tôi e là tôi không biết

C. Xin lỗi. Tôi có thể ghi lại lời nhắn được không?

D. Xin lỗi. Bạn có thể nói lại được không?

*Note: “Can I take a message?” - câu này thường được dùng trong tình huống anh A gọi điện thoại đến anh C để tìm anh B nhưng anh B lại không có mặt tại nơi đó. Anh C mới nói: "Can I take a message?" là ý chỉ rằng "Tôi có thể ghi lại lời nhắn giùm cho B được hay không?"

Dịch nghĩa: “Xin chào! Làm ơn cho tôi nói chuyện với ngài Green!”

- Xin lỗi. Tôi có thể ghi lại lời nhắn được không?

5 tháng 11 2018

Đáp án C
Vì câu nói trước đó bắt đầu 1 cuộc hội thoại và muốn gặp ông John nên câu đáp lại thích hợp là giữ máy “Hang on, please. I'll put you through.”
Dịch câu: Ông Paul: “Xin chào, tôi cần nói chuyện với ông John.”
Trợ lý của ông John: “Làm ơn giữ máy. Tôi sẽ kết nối cho ngài.”

5 tháng 2 2018

Đáp án B.

“Xin chào, tôi có thể nói chuyện cùng Ông Black không?”

A. Tôi nghĩ vậy

B. Cậu vui lòng chờ máy một chút nhé

C. Tạm biệt

D. Tôi thích vậy đó

28 tháng 5 2018

Đáp án B

A: “Xin chào, tôi có thể nói chuyện với ông Black được không”

B: “Cậu vui lòng chờ máy một chút nhé”
A. Tôi nghĩ vậy

B. Cậu vui lòng chờ máy một chút nhé
C. Tạm biệt
D. Tôi thích vậy đó

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

12 tháng 5 2017

Answer B

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

A: Tôi có thể nói chuyện với Susan được không?

B: _____________.

A. đang nói

B. Đang nói đây

C. đang gọi

D. đang trả lời

→ Phân biệt Talk, say, speak, tell

SAY: là động từ có tân ngữ, có nghĩa là “nói ra, nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.

Thí dụ:

Please say it again in English. (Làm ơn nói lại bằng tiếng Anh).

They say that he is very ill. (Họ nói rằng cậu ấy ốm nặng).

SPEAK: có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra lời. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng “truth” (sự thật).

Thí dụ:

He is going to speak at the meeting. (Anh ấy sẽ phát biểu trong cuộc mít tinh).

I speak Chinese. I don’t speak Japanese. (Tôi nói tiếng Trung Quốc. Tôi không nói tiếng Nhật Bản).

Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb.

Thí dụ:

She is speaking to our teacher. (Cô ấy đang nói chuyện với thày giáo của chúng ta).

TELL: có nghĩa “cho biết, chú trọng, sự trình bày”. Thường gặp trong các kết cấu: tell sb sth (nói với ai điều gì đó), tell sb to do sth (bảo ai làm gì), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì).

Thí dụ:

The teacher is telling the class an interesting story. (Thầy giáo đang kể cho lớp nghe một câu chuyện thú vị).

Please tell him to come to the blackboard. (Làm ơn bảo cậu ấy lên bảng đen).

We tell him about the bad news. (Chúng tôi nói cho anh ta nghe về tin xấu đó).

TALK: có nghĩa là “trao đổi, chuyện trò”, có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác “nói’. Thường gặp trong các kết cấu: talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).

Thí dụ:

What are they talking about? (Họ đang nói về chuyện gì thế?).

He and his classmates often talk to eachother in English. (Cậu ấy và các bạn cùng lớp thường nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh).

16 tháng 9 2017

Đáp án B

- Take charge of: chịu trách nhiệm kiểm soát/ trông nom

E.g: His boss asked him to take charge of the office for a few days while she was away.

ð Đáp án B (Bạn có thể trông nom cửa hàng trong khi ông Green đi vắng được không?)