K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 9 2018

Đáp án D

Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm từ cố định

Tạm dịch: Cô ấy đã vô cùng hạnh phúc khi được anh ta quỳ xuống chân và cầu hôn.

Get down on sb's knees = go down on sb's knees : quỳ gối xuống

Pop the question = propose = ask sb to marry: cầu hôn

29 tháng 10 2017

Chọn D.

Đáp án D
Ta có: grin: cười thoải mái/ toe toét
Xét nghĩa các đáp án ta có:
A. shouting: la hét
B. crying: khóc
C. thrilling: rung rợn
D. smile widely: cười thoải mái
Dịch: Anh ta quá hạnh phúc tới mức liên tục cười toe toét liên tục.

27 tháng 1 2017

B       Ta có "Vulnerable (a) = susceptible (a): dễ bị tổn thương.”

15 tháng 3 2018

Chọn A       Ta có “talking back = answering impertinentiy: đáp lại một cách xấc xược.”

 Các đáp án còn lại.

B. Đáp lại ngay lập tức

C. Nói lại

D. Nói một cách kiên nhẫn

27 tháng 12 2019

Đáp án C.
Dịch: Cô ấy dậy muộn và phải chạy vội ra bến xe buýt.
Ta có: rush (chạy vội vàng, chạy thật nhanh) = go quickly.
Các đáp án khác: 
A. came into: đi vào
B. went leisurely: đi thong thả 
D. dropped by: ghé qua

29 tháng 3 2018

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

good (a): không ít hơn, ít nhất

not quite: không hẳn                                        no more than: không nhiều hơn

not less than: không ít hơn                                                                  no way: không thể

=> good = not less than

Tạm dịch: Cô không thể tin khi anh nói với cô tuổi của anh. Anh trông rất trẻ nhưng anh hơn cô ít nhất mười tuổi.

Chọn C

9 tháng 1 2019

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

jump out of your skin: giật cả mình, sợ hết hồn

was surprised: ngạc nhiên                             was asleep: buồn ngủ

was terrified: hoảng sợ                                   was delighted: vui mừng

=> jumped out of her skin = was terrified

Tạm dịch: Trời đã khuya, gió đang rít lên và khi nghe tiếng gõ cửa, cô ấy gần như sợ hết cả hồn.

Chọn C

28 tháng 11 2018

Đáp án C

(to) be all ears: chăm chú lắng nghe = (to) listen attentively
Các đáp án còn lại:
A. using both ears: dùng cả hai tai
B. listening neglectfully: nghe một cách thờ ơ
D. partially deaf: điếc một phần
Dịch nghĩa: Khi tôi đề cập đến bữa tiệc, anh ta chăm chú lắng nghe

18 tháng 8 2019

Đáp án C

A. using both ears: sử dụng cả 2 tai

B. listening neglectfully: nghe một cách lơ đãng

C. listening attentively: nghe một cách chăm chú

D. partially deaf: điếc một phần

all ears = listening attentively: nghe một cách hào hứng

Khi tôi đề cập đến bữa tiệc, anh ấy lắng nghe một cách hào hứng và chăm chú.

22 tháng 5 2017

Chọn đáp án C

A. comprehension (n): sự lĩnh hội, thấu hiểu

B. success (n): sự thành công

C. failure (n): sự thất bại

D. completion (n): sự hoàn thành

Ta có: achievement (n): thành tích, thành tựu

>< failure (n): sự thất bại, không làm được, không đạt được

Vậy ta chọn đáp án đúng là C.

Tạm dịch: Chiến thắng giải nhất trong Cuộc thi Toán học toàn quốc là thành tích cao nhất anh ấy đạt được khi còn học trung học.