Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
When they fail that task I vote them out in favour __________someone who will try harder.
A. in
B. for
C. of
D. with
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề thời gian rút gọn
“many young people” (những người trẻ) là chủ ngữ vế sau => cũng là chủ ngữ vế trước
“ask” (hỏi) => câu bị động (những người trẻ được hỏi)
Công thức: When + V_ed/PP + O
Tạm dịch: Khi được hỏi về những bộ phim yêu thích, những người trẻ nói rằng học thích phim khoa học viễn tưởng.
Chọn C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả định có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V
Unless (trừ khi) = If … not (“Unless” mang nghĩa phủ định, nên mệnh đề ngay sau “unless” phải ở dạng khẳng định).
If you don’t try to work hard, you will fail in the exam. = Unless you try to work hard, you will fail in the exam.
Tạm dịch: Trừ khi bạn cố gắng học hành chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi này.
Chọn C
Đáp án C
Dịch: Cậu không cố gắng chăm chỉ. Cậu sẽ trượt kì kiểm tra.
C. Nếu cậu không cố gắng chăm chỉ, cậu sẽ trượt kì kiểm tra.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If S V(s/es), S will V . (Unless = If not: Trừ phi, nếu không).
Diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Các đáp án còn lại:
A sai nghĩa – Nếu cậu không cố gắng chăm chỉ, cậu sẽ không trượt kì kiểm tra.
B sai cấu trúc câu điều kiện.
D sai nghĩa – Trừ khi cậu không cố gắng chăm chỉ, cậu sẽ trượt kì kiểm tra.
Đáp án C
“Bạn không cố gắng học chăm chỉ. Bạn sẽ trượt kì thi.”
Unless + clause = If.. .not: nếu... không, trừ phi (mệnh đề chứa unless luôn ở dạng khẳng định nhưng mang nghĩa phủ định)
- A và D sai cấu trúc
Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không trượt kì thi. (sai lô-gic về nghĩa)
Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi
Câu đề bài: Trong lúc kiểm tra lại, tôi thấy rằng tôi đã được đề cập trong bài viết, việc mà cùng chẳng làm hại gì đến tôi cả.
Đáp án A: (v, n.) làm hại
To do harm to somebody/something: làm hại đến ai/ cái gì.
= to affect somebody/something adversely: ảnh hưởng đến một cách bất lợi.
Các đáp án còn lại:
B. (adv) thiệt hại c. (adj) bất lợi D. (adv) bất lợi
Đáp án C.
Tạm dịch: Bạn không cố gắng. Bạn sẽ trượt kỳ thi.
A. Unless you don’t try to work hard, you will fail in the exam: (Sai cấu trúc vế đầu)
B. Unless you try to work hard, you won’t fail in the exam: bạn sẽ không trượt kỳ thi trừ khi bạn cố gắng (Sai vì nghĩa không hợp lý)
C. Unless you try to work hard, you will fail in the exam: bạn sẽ trượt kỳ thi trừ khi bạn cố gắng
D. Unless do you try to work hard, you will fail in the exam: (Sai cấu trúc vế đầu)
Cấu trúc Unless thì bằng If... not (Nếu không). Các em cố nhớ mẹo này để làm dạng bài unless.
Đáp án C
Kiến thức về "Unless"
Dịch nghĩa. Bạn không cố gắng học chăm chỉ. Ban sẽ trượt kỳ thi.
A. Trừ phi bạn không cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi.
B. Trừ phi bạn cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ không trượt kì thi.
C. Trừ phi bạn cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi.
D. Sai cấu trúc.
Đáp án A
Ta thấy giữa hai mệnh đề tồn tại sự đối lập. Vì thế cần một liên từ chỉ đối lập.
Xét các đáp án ta có:
A: but: nhưng
B. although + mệnh đề: mặc dù
C. despite + N/Ving: mặc dù
D. however + mệnh đề: tuy nhiên. Nếu nối hai câu thì trước và sau đều phải có dấu phẩy.
Dịch: Các bác sĩ nhận thấy cứu mạng sống của bệnh nhân đó rất khó khăn, nhưng họ sẽ cố gắng hết sức.
A
A. But: nhưng
B. Although: + clause (mệnh đề) :mặc dù
C. Despite: + N (danh từ) măc dù
D. However: tuy nhiên
ð Đáp án A
Tạm dịch: Những bác sĩ biết rằng sẽ rất khó có thể cứu sông được bệnh nhân, nhưng họ sẽ cố gắng hết sức.
Đáp án là C
In favour of smb/smt = ủng hộ ai/cái gì