K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 6 2018

Đáp án D

I đúng,  có tối đa 4 loại kiểu gen đồng hợp: AABB; AAbb;aaBB; aabb

II sai,

AABb → AA(BB,Bb,bb)

aaBb → aa(BB,Bb,bb)

aabb →aabb

aaBB→aaBB

→ Có tối đa 7 kiểu gen.

III sai, tỷ lệ cây thân thấp: aa--=0,8;

tỷ lệ cây hoa trắng 

IV sai, cây thân cao hoa đỏ được tạo ra từ sự tự thụ phấn của AABb → AA(1BB:2Bb:1bb)

Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. - Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là: A. AaBb, Aabb, AABB.                                         B. AaBb, aaBb, AABb. C. AaBb, aabb, AaBB.                                          D. AaBb, aabb, AABB.

0
Bài 8. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ,...
Đọc tiếp

Bài 8. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích?

I. Cây P có kiểu gen \(\dfrac{Ad}{aD}Bb\)

II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.

III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%.

IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được

cây dị hợp về cả 3 cặp gen là  2/3

 

4
1 tháng 12 2021

Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn

F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn.

Xét từng tính trạng :

Cao : thấp = 3 : 1 => Aa x Aa

Đỏ  : trắng = 3 : 1 => Bb x Bb

Tròn x dài = 3 : 1 => Dd x Dd 

=> Cây  P DHT 3 cặp gen

F1 có 16 (= 4 x 4) tổ hợp => DTLK trên 2 cặp NST

thân cao, quả tròn : thân cao, quả dài : thân thấp, quả tròn = 2:1:1  không xh Thấp, dài => hai tt di truyền LKG:  A lk d; a lk D

  P \(\dfrac{Ad}{aD}Bb\times\dfrac{Ad}{aD}Bb\) => đúng 

=> Số KG F1: 3 x 3 = 9 ( do tự thụ phấn, k thể xảy ra HVG 1 bên)

=> I đúng , II sai

1 tháng 12 2021

III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%.

6 tháng 10 2017

Chọn đáp án B

Ta xét tỉ lệ của từng cặp tính trạng:

- Thân cao : thân thấp = (301 + 99 + 600 + 199) : (301 + 100) ≈ 3 : 1.

- Hoa đỏ : hoa trắng = (301 + 600 + 301) : (99 + 199 + 100) ≈ 3 : 1.

- Quả tròn : quả dài = (600 + 199 + 301 + 100) : (301 + 99) ≈ 3 : 1.

Xét tỉ lệ của 2 cặp tính trạng:

-Với tính trạng chiều cao thân và màu hoa, ta có 901 cao, đỏ : 298 cao, trắng : 301 thấp, đỏ : 100 thấp, trắng ≈ 9 : 3 : 3 :1 = (3:1)(3:1). Vậy cặp gen Aa phân li độc lập với cặp gen Bb.

-Với tính trạng chiều cao và tính trạng hình dạng quả: (301 + 99) cao, dài : (600 +199) cao, tròn : (301 + 100) thấp, tròn = 1:2:1 ≠ (3:1)(3:1).

→ cặp Aa liên kết với Dd.

Ở F1 ta không thấy có sự xuất hiện của kiểu hình thấp, dài. Nên cặp gen Aa liên kết với Dd theo kiểu liên kết đối.

Vậy kiểu gen của cây P là: Ad/aD Bb

25 tháng 12 2019

Đáp án D

Tỷ lệ kiểu hình đối với từng cặp gen ở F1 đều là 3:1 (3 cao : 1 thấp; 3 đỏ : 1 trắng; 3 tròn : 1 dài).

=> P dị hợp 3 cặp (Aa, Bb, Dd)

Tỷ lệ kiểu hình F1: 6A-B-D- : 3A-B-dd : 3aaB-D- : 2A-bbD- : 1 A-bbdd : 1aabbD-

= 3B- (2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) : 1bb(2A-D- : 1A-dd : 1aaD-)

= (3B- : 1bb)( 1A-dd : 2A-D- : 1aaD-)

 

=> Kiểu gen P: A d a D B b

16 tháng 5 2018

Ta xét tỉ lệ của từng cặp tính trạng:

- Thân cao : thân thấp = (301 + 99 + 600 + 199) : (301 + 100) ≈ 3 : 1.

- Hoa đỏ : hoa trắng = (301 + 600 + 301) : (99 + 199 + 100) ≈ 3 : 1.

- Quả tròn : quả dài = (600 + 199 + 301 + 100) : (301 + 99) ≈ 3 : 1.

Xét tỉ lệ của 2 cặp tính trạng:

- Với tính trạng chiều cao thân và màu hoa, ta có 901 cao, đỏ : 298 cao, trắng : 301 thấp, đỏ : 100 thấp, trắng ≈ 9 : 3 : 3 :1 = (3:1)(3:1). Vậy cặp gen Aa phân li độc lập với cặp gen Bb.

- Với tính trạng chiều cao và tính trạng hình dạng quả: (301 + 99) cao, dài : (600 +199) cao, tròn : (301 + 100) thấp, tròn = 1:2:1 ≠ (3:1)(3:1).

→ cặp Aa liên kết với Dd.

Ở F1 ta không thấy có sự xuất hiện của kiểu hình thấp, dài. Nên cặp gen Aa liên kết với Dd theo kiểu liên kết đối.

Vậy kiểu gen của cây P là: A d a D B b

Đáp án B

8 tháng 9 2018

Đáp án C

Tỷ lệ kiểu hình đối với từng cặp gen ở F1 đều là 3 : 1 (3 cao : 1 thấp; 3 đỏ : 1 trắng; 3 tròn : 1 dài). 
P dị hợp 3 cặp (Aa, Bb, Dd)
Tỷ lệ kiểu hình F1: 6A-B-D- : 3A-B-dd : 3aaB-D- : 2A-bbD- : 1 A-bbdd : 1aabbD- = 3B- (2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) : 1bb(2A-D- : 1A-dd : 1aaD-)

= (3B_: 1bb)( 1A_dd : 2A_D_ : 1aaD_)
 Kiểu gen P: Ad//aD Bb

20 tháng 10 2017

Đáp án C

Tỷ lệ kiểu hình đối với từng cặp gen ở F1 đều là 3 : 1 (3 cao : 1 thấp; 3 đỏ : 1 trắng; 3 tròn : 1 dài). 
P dị hợp 3 cặp (Aa, Bb, Dd)
Tỷ lệ kiểu hình F1: 6A-B-D- : 3A-B-dd : 3aaB-D- : 2A-bbD- : 1 A-bbdd : 1aabbD- = 3B- (2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) : 1bb(2A-D- : 1A-dd : 1aaD-)

= (3B_: 1bb)( 1A_dd : 2A_D_ : 1aaD_)
Kiểu gen P: Ad//aD Bb