Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
the book , please return it to me
A .should you find
B. will you be finding
C. will you find
D. will you have found
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A. Câu điều kiện loại I rút gọn If, với cấu trúc: Should + S + V, S + will + V. Trong trường họp câu này, vế chính người ta sử dụng câu mệnh lệnh.
Đáp án C
Vế sau không dùng đảo ngữ, chỉ ở trật tự thông thường “S + V”
ð Đáp án C (Bạn có thể có tôi biết phòng của bác tôi ở đâu không?)
Ngữ cảnh giao tiếp là đi đổ xăng hoặc dầu: Could you fill it up, please? - Bạn có thể làm ơn đổ đầy nó. Đáp án là C. Sure. Shall I check the oil as well? - Chắc chắn rồi. Hãy để tôi kiểm tra dầu.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Farther: khoảng cách vật lý
Further: cả khoảng cách vật lý lẫn khoảng cách trừu tượng
Đáp án C.
Ta dùng thì HTHT với not ...yet: vẫn chưa...
→ Đáp án chính xác là C. haven’t read
Kiến thức kiểm tra: Mạo từ
the + danh từ đã được xác định (trong văn cảnh nào đó)
a/an + danh từ không được xác định
Tạm dịch: Tớ để quên quyển sách trong phòng bếp rồi và tớ muốn cậu lấy nó giúp tớ.
(Phòng bếp trong căn nhà 2 người đang nói chuyện đang ở nên cả 2 đều biết căn bếp đó)
Chọn A
Đáp án B
Cấu trúc It + be + adj (dùng để chỉ người) + of sb (to do sth): Ai đó thật … khi làm gì
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Ngữ cảnh: Tôi để quên quyển sách trong bếp và tôi muốn bạn lấy nó cho tôi
=> ngụ ý cả người nói và người nghe đều đã biết căn bếp đó là căn bếp nào
=> dùng mạo từ “the” cho danh từ xác định.
Tạm dịch: Tôi để quên quyển sách trong bếp và tôi muốn bạn lấy nó cho tôi.
Chọn A
Đáp án là A.
Đây là câu điều kiện loại I được lược bỏ If: Should + S+ V(bare)