K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 4 2019

Đáp án A

Giải thích: left out = bị bỏ rơi, bị chừa ra

Dịch nghĩa: Susan đã rất buồn vì cô không được mời tới bất kỳ sự kiện xã hội nào. Cô ấy đã cảm thấy bị bỏ rơi.            

B. turned out = bị đuổi ra

C. omitted out : không có cụm động từ này

D. gone out = được gửi đi

21 tháng 3 2017

Đáp án A

- Must have V3/ed : chắc hẳn đã (sự suy đoán ở quá khứ)

- Can’t have V3/ed : chỉ một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra

E.g: Last night she can’t have gone out with Nam because she had to stay at home to do her homework. (Tối qua cô ấy không thể đi chơi với Nam được vì cô ấy phải ở nhà làm bài tập về nhà.)

- Must + V (bare-inf): phải làm gì

- May + V (bare- inf): có thể làm gì

ð Đáp án A (Susan đã không ở nhà khi tôi đến. Tôi cho rằng cô ấy chắc hẳn đã quên mất tôi đến.)

5 tháng 6 2018

Đáp án A

Kiến thức: Câu phỏng đoán

Giải thích:

- Phỏng đoán ở hiện tại:

+ may + Vo: có thể làm gì

+ must + Vo: chắc là

- Phỏng đoán ở quá khứ:

+ must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì

+ can’t + have + V.p.p: không thể làm gì

Ngữ cảnh trong câu dùng thì quá khứ đơn (I supposed she …) => dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ.

Tạm dịch: Jane đã không ở đó khi tôi đến. Tôi nghĩ rằng cô ấy đã quên mất là tôi đang đến. 

2 tháng 7 2018

Đáp án A

must have forgetten: chắc có lẽ đã quên 

must forget: phải quên

may forget: có thể quên

can’t have forgotten: đáng lẽ không thể quên

Câu này dịch như sau: Jane không có ở nhà khi tôi đến. Tôi đoán chắc có lẽ cô ấy đã quên rằng tôi đến. 

29 tháng 12 2018

Đáp án D

Kiến thức: Dạng của động từ sau “hear”

Hear + Ving: khi chỉ nghe thấy một phần của hành động

Hear + Vo: khi nghe trọn vẹn cả hành động.

”Cô ấy thật tuyệt phải không?”

“ Hoàn toàn đúng, tôi có thể nhớ lần cuối cùng tôi đã nghe cô ấy truyền tải một bài diễn văn đầy cảm hứng như vậy.”

1 tháng 4 2018

Đáp án C

3 tháng 11 2019

Đáp án là B

“Susan nói với tôi là cô ấy rất thích công việc xã hội.” “Phải, nhưng khi trình bày chuyên môn của mình, cô ấy đã chọn ngành giáo dục.” B là đáp án trả lời phù hợp nhất

27 tháng 5 2018

Đáp án là C.

look for: tìm kiếm; depend on: phụ thuộc vào ...

7 tháng 6 2017

Đáp án B
Ta có to be busy doing sth: bận rộn làm gì
Dịch: Cô ấy bận rộn giới thiệu mặt hàng mới với khách hàng.

31 tháng 10 2017

Đáp án là A.

Can/ could have done: diễn tả hành động, sự việc có thể đã xảy ra trong quá khứ . Can’t/ Couldn’t have done: mang nghĩa phủ định.

Dịch: Tôi phân vân ai là người đã xếp hạng tất cả số sữa ngày hôm qua. Không thể là Jane được vì cô đã ra ngoài cả ngày.

Các từ còn lại: Mustn’t have done: diễn tả hành động, sự việc chắc chắn không xảy ra trong quá khứ ( có cơ sở)