K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 6 2019

Đáp án A

Mã di truyền không chứa nucleotit loại A tức là chỉ chứa các Nu: U, G, X

→ Có 23=27 mã di truyền không chứa Nu loại A

27 tháng 8 2019

Đáp án B

(1) Đúng

(2) sai, chỉ có 61 mã di truyền mã hoá axit amin

(3) đúng, số bộ ba chỉ chứa A, U là 23 = 8 trong đó UAA là bộ ba kết thúc → có 7 bộ ba mã hoá axit amin

(4) sai, bộ ba mở đầu là 5’AUG3’

5 tháng 3 2018

Đáp án B

(1) Đúng

(2) sai, chỉ có 61 mã di truyền mã hoá axit amin

(3) đúng, số bộ ba chỉ chứa A, U là 23 = 8 trong đó UAA là bộ ba kết thúc → có 7 bộ ba mã hoá axit amin

(4) sai, bộ ba mở đầu là 5’AUG3’

18 tháng 9 2018

Đáp án C

(1) đúng. Mã di truyền là mã bộ ba, được đọc theo từng cụm bộ ba trên mARN không chồng gối lên nhau.

(2) Sai. Từ 4 loại Nu tạo được 43 = 64 bộ ba

(3) đúng. Có 3 mã di truyền kết thúc là : UAA, UAG, UGA

(4) Sai. Trong 64 bộ ba tạo bởi 4 loại Nu, có 3 bộ ba không mã hóa axit amin. Vậy còn lại : 64 – 3 = 61 bộ ba mã hóa axit amin.

(5) Sai. Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X tạo ra tất cả 33 = 27 bộ ba không có nucleotit loại A

(6) Sai. Tính đặc hiệu của mã di truyền là một bộ ba chỉ mã hoá một loại axit amin

9 tháng 6 2016

Các phát biểu đúng: (1) và (3). 
- Tất cả các loài đều chung 1 bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ. 
- Có axit amin chỉ có 1 bộ ba mã hóa: tryptophan, metionin. 

\(\Rightarrow\)có 2 phát biểu đúng

Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật có một số nhận định như sau: (1)    Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng cho sinh vật đó. (2)    Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau. (3)    Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ → 3’. (4)    Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài...
Đọc tiếp

Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật có một số nhận định như sau:

(1)    Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng cho sinh vật đó.

(2)    Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.

(3)    Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ → 3’.

(4)    Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền.

(5)    Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.

(6)    Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin.

(7)    Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng ?

A. 4   

B. 2    

C. 5   

D. 3

1
28 tháng 2 2018

Đáp án : D

1- Sai, Tất cả các sinh vật cùng dùng chung một bộ mã di truyển ( tính phổ biến )

2- Đúng

3- Đúng

4 – Sai , mã di truyền có tính đặc hiệu là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 aa

5 – Sai , mã di truyền có tính phổ biến là tất cả các sinh vật điều dùng chung một bộ  ba

6 – Đúng , có 64 mã di truyền , 3 bộ ba kết thúc không mã hóa aa , 61 bộ ba mã hóa

7 - Đúng

30 tháng 3 2018

Đáp án D.

Từ 3 loại nuclêôtit A, U, G có thể tổng hợp được 33 = 27 loại mã di truyền khác nhau. Tuy nhiên trong 27 loại mã di truyền này có 3 bộ ba là UAA, UAG và UGA làm nhiệm vụ kết thúc phiên mã chứ không mã hóa aa cho nên số loại mã di truyền có khả năng mang thông tin mã hóa aa là 27 – 3 = 24.

7 tháng 6 2018

Đáp án D

Từ 3 loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 33 = 27 bộ ba

Trong đó có 3 bộ ba không mã hóa axit amin là UAA, UAG, UGA

→ Theo lí thuyết, phân tử mARN này có tối đa số loại mã di truyền mã hóa axit amin là: 27 – 3 = 24 mã di truyền.

3 tháng 7 2019

Đáp án D

Từ 3 loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 33 = 27 bộ ba

Trong đó có 3 bộ ba không mã hóa axit amin là UAA, UAG, UGA

→ Theo lí thuyết, phân tử mARN này có tối đa số loại mã di truyền mã hóa axit amin là: 27 – 3 = 24 mã di truyền