K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 9 2018

Đáp Án A.

Has been running => had been running

Dịch câu: Vận động viên chạy marathon đã chạy gần hai tiếng đồng hồ thì anh ngã xuống vỉa hè.

17 tháng 8 2017

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

award (n): giải thưởng (khi tham gia một cuộc thi và giành chiến thắng)

reward (n): phần thưởng (khi làm một việc tốt hoặc hoàn thành tốt công việc)

Sửa: award => reward

Tạm dịch: Một phần thưởng £100 đã được đề xuất nếu tìm về được chiếc vòng cổ. 

15 tháng 4 2019

Đáp án là C.

has been => had been, vì câu chia ở quá khứ

14 tháng 12 2019

Chọn A.

Đáp án A.

Ta có: Almost +N-> hầu hết

            Most of + V-> hầu hết

Do đó: Almost -> Most

Dịch: Hầu hết các cây trong đồn điền này đã bị đốn hạ và đốt cháy

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

28 tháng 7 2017

Đáp án B

Trong câu ta thấy có BY + O ta thấy câu này phải ở dạng bị động

Causing => caused

6 tháng 5 2017

Đáp án C.

it should => should it

 “Only after” nằm ở đầu câu nên đây chắc chắn là cấu trúc đảo ngữ.

 Đáp án C sửa thành “should it”.

Dịch: Chỉ sau khi thức ăn đã được làm khô hoặc đóng hộp nó mới được cất trữ để sử dụng trong tương lai. 

26 tháng 2 2018

Đáp án C

 Thấy ‘Only after’ đứng đầu là dấu hiệu của đảo ngữ , nên sửa ’It should’=>’should it’

Dịch: Chỉ khi thức ăn được làm khô hoặc đóng hộp, chúng nên được dư trữ cho tương lai 

22 tháng 5 2017

Đáp án C

Sửa has been driving => had been driving.

Sự việc đã xảy ra trong quá khứ (DH: realized) nên ta không thể chia Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have/has been V-ing), mà phải chia về Qúa khứ hoàn thành tiếp diễn (had been V-ing).

Phân biệt 2 thì:

+ Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, tiếp tục tới hiện tại và để lại dấu hiệu ở hiện tại, có xu hướng tiếp diễn tới tương lai và nhấn mạnh tới quá trình của hành động.

+ Thì Qúa khứ hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả hành động đang xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ, nhấn mạnh tới quá trình.

Dịch: Sau khi lái xe được 20 dặm, anh ấy chợt nhận ra rằng anh ấy đã đi nhầm đường.