K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 6 2019

Đáp án B

Chọn A -  do away with: vứt đi /bãi bỏ/bãi miễn /hủy bỏ/ thủ tiêu/ chấm dứt

      Các đáp án khác

B – do up – trang trí

C – do over – làm lại lần nữa

D – do sb / sth down – chỉ trích ai đó 1 cách không công bằng 

2 tháng 10 2018

Đáp án C.

To do away with sth = to get rid of sth = eliminate = wipe out: tống khứ, giải thoát cho ai, cái gì.

Ex: She thinks it’s time we did away with the monarchy: Cô ấy nghĩ đã đến lúc chúng ta phế bỏ nền quân chủ.

15 tháng 9 2019

Đáp án B.

Tạm dịch: Ngay sau khi tìm được căn hộ mới này, chúng tôi đã chuyn đến đó.

Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong quá khứ hoặc tương lai.

Ex: - I laughed as soon as she slipped: Tôi đã cười to ngay sau khi cô ẩy bị trượt chân.

       - They will give her a job as soon as she graduates from this university: Họ sẽ cho cô ẩy một công việc ngay sau khi cô tốt nghiệp trường đại học này.

1 tháng 8 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Ngay sau khi tìm được căn hộ mới này, chúng tôi đã chuyển đến đó.

Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong quá khứ hoặc tương lai.

Ex: - I laughed as soon as she slipped: Tôi đã cười to ngay sau khi cô ấy bị trượt chân.

- They will give her a job as soon as she graduates from this university: Họ sẽ cho cô ấy một công việc ngay sau khi cô tốt nghiệp trường đại học này.

21 tháng 11 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Người giám đốc mới hạ bỏ những luật vô cùng nghiêm ngặt ngay khi ông ra được tiếp quản vị trí

lay down: hạ xuống, gỡ bỏ

to take over a position: tiếp quản vị trí (từ ai đó)

to take up/ take/ obtain/ hold a position: đảm nhận/giữ vị trí nào đó

2 tháng 6 2018

D

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

do sth in: làm tổn thương

do sth/sb down: chỉ trích ko công bằng

do up: đóng lại, khép vào

do away with: ngừng làm gì

Tạm dịch: Chúng tôi định ngừng hệ thống cũ ngay khi chúng tôi phát triển một cái tốt hơn.

18 tháng 1 2018

Đáp án A

- Take over: nắm quyn, tiếp quản

- Come over: bỗng nhiên cảm thấy

- Take up: bắt đu làm gì (như 1 sở thích)

- Take off: cởi, tháo

ð Đáp án A (Người quản lí mới đã đề ra nhiều quy tắc rất nghiêm khắc ngay khi ông giữ chức vụ đó.)

11 tháng 9 2018

Đáp án C

Settle down: định cư

Put down: để xuống

Lay down: đặt xuống/ chỉ định

Write down: ghi chép  

Dịch: Người quản lý mới đã chỉ thị những quy tắc rất nghiêm ngặt ngay sau khi ông ấy tiếp quản vị trí này

12 tháng 8 2018

Đáp án C

Giải thích: as soon as: ngay sau khi

“decided” => thì quá khứ => loại đáp án D

đằng sau “as soon as” không dùng với thì tương lai => loại đáp án A

* Cách dùng “as soon as”

- Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong quá khứ

Ex: I called my dad as soon as I arrived to Hanoi

(Tôi đã gọi cho bố mình ngay sau khi tới Hà Nội)

- Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong tương lai

Ex: I’ll call you as soon as I get home. (Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi về đến nhà)

Dịch nghĩa: Tôi quyết định đi tới thư viện ngay sau khi tôi hoàn thành những việc tôi đang làm

14 tháng 3 2017

Chọn đáp án C

Giải thích: as soon as: ngay sau khi

“decided” => thì quá khứ => loại đáp án D

đằng sau “as soon as” không dùng với thì tương lai => loại đáp án A

* Cách dùng “as soon as”

- Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong quá khứ

Ex: I called my dad as soon as I arrived to Hanoi

(Tôi đã gọi cho bố mình ngay sau khi tới Hà Nội)

- Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong tương lai

Ex: I’ll call you as soon as I get home. (Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi về đến nhà)

Dịch nghĩa: Tôi quyết định đi tới thư viện ngay sau khi tôi hoàn thành những việc tôi đang làm.