K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 10 2017

Đáp án B.    

“Xin chào, tôi có thể nói chuyện cùng Ông Black không?”

Question 15. Đáp án C.

needn’t have spent: lẽ ra không cần phải tiêu tiền (diễn tả sự không cần thiết của một sự việc đã xảy ra)

didn’t need to spend: không cần phải tiêu tiền (thì quá khứ, diễn tả sự không cần thiết của một sự việc chưa xảy ra) à không phải là đáp án thích hợp.

didn’t have to: không cần phải làm gì (trong quá khứ) à không phải là đáp án thích hợp.

“shouldn’t spend” là không nên tiêu tiền (diễn tả ở thì hiện tại) à không phải là đáp án thích hợp.

Dịch câu: Anh ta đã tiêu hết số tiền đó vào tuần trước. Anh ta đáng lẽ không cần phải tiêu nhiều tiền đến vậy.

14 tháng 10 2018

Đáp án D.

Cấu trúc So…that: quá .......đến nỗi

S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V

Dịch câu: Timmy dùng quá nhiều tiền mua vé xem phim đến nỗi anh ấy không có đủ tiền mua đồ uống.

28 tháng 9 2018

Đáp án D

24 tháng 11 2017

Đáp án A

Trong câu là câu tường thuật với động từ tường thuật ở thể quá khứ, đề cập đến một hành động trong tương lai nên động từ cần chia phải được chia ở thể “would + V”

Dịch nghĩa: Tuần trước giáo sư của tôi đã hứa rằng ông sẽ đến vào hôm nay.

15 tháng 5 2019

Chọn C.

Đáp án C.

Dịch câu hỏi: Anh ta đã tiêu hết tiền. Anh ta thậm chí còn mượn tiền tôi.

A. sai ở “spent”

B. Sai nghĩa. Ngay khi anh ta mượn tiền tôi anh ta đã tiêu hết nó.

C. Câu đúng. Không chỉ tiêu hết tiền của mình, anh ta còn mượn tiền của tôi.

D. Ngay khi anh ta mượn tiền của tôi, anh ta đã tiêu hết.

25 tháng 9 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Anh ấy đã quá xấu tính đến mức anh y không ___________ dù là một chút tiền cho hội từ thiện.

  A. to part with sth = to give sth to sb else, especially sth that you would prefer to keep: cho ai món gì mà ta yêu thích.

Ex: I'm reluctant to part with any of the kittens, but we need the money: Chúng tôi lưỡng lự khi phải cho đi bất kỳ một con mèo con nào, nhưng chúng tôi cần tiền.

  B. to pay off (v): trả nợ.

Ex: Rather than hold money on deposit, you should pay off your debts: Thay vì giữ tiền đi gửi thì anh hãy trả hết nợ của mình đi.

  C. give in: đầu hàng.

Ex: I wanted to paint the room blue, my wife wanted yellow. I had to give in: Tôi muốn sơn phòng màu xanh, vợ tôi muốn màu vàng. Tôi phải đầu hàng thôi.

  D. to let out (v): phát ra tiếng động gì, kêu gì đó.

Ex: Let out a scream/cry/roar etc - He let out a cry of disbelief.

Dựa vào tạm dịch ta thấy rằng anh ấy không cho dù một khoản tiền nhỏ nhất nên đáp án chính xác là A. to part with.

14 tháng 1 2019

Đáp án : B

Part with smt = từ bỏ cái gì

Give in = đầu hàng

Let out = phát ra, thả ra, loại bỏ

Pay off = thành công

He was so mean that he could not bare to part with the smallest sum of money for the charity appeal. = Anh ta keo kiệt đến nỗi anh ta không thể chịu từ bỏ khoản tiền nhỏ nhất cho đợt kêu gọi từ thiện.

16 tháng 11 2019

Đáp án: B

13 tháng 11 2019

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Not only + đảo ngữ + but + S + also + V: không những … mà còn …

hoặc: Not only + đảo ngữ + but + S + V + as well

=> Câu A sai về cấu trúc.

Hardly + đảo ngữ + when + S + V: ngay khi … thì …

As soon as + S + V: ngay khi

Tạm dịch: Anh ấy đã tiêu hết tất cả số tiền mình có. Anh ấy thậm chí còn vay của tôi một ít.

   B. Ngay sau khi anh ấy mượn tiền của tôi thì anh ấy tiêu hết tất cả.

   C. Không những anh ấy tiêu hết số tiền mình có mà còn mượn một ít từ tôi nữa.

   D. Ngay khi anh ấy mượn tiền của tôi thì anh ấy tiêu hết tất cả.

Chọn C

31 tháng 3 2018

Answer A

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

should have PII: lẽ ra nên đã làm gì (nhưng không làm)

may have PII: có lẽ đã làm gì

needn’t have PII: lẽ ra không cần thiết phải làm (nhưng đã làm)

must have PII: chắc chắn đã làm gì