K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 8 2017

Đáp án B

Amino axit E no, đơn, hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl dạng CnH2n + 1NO2.

♦ đốt:  C n H 2 n + 1 + 6 n - 3 4 O 2   → t 0 C nCO 2   +   2 n + 1 2 H 2 O   +   1 2 N 2

• bình (1) tăng a gam mH2O = a gam nH2O = a/18 mol.

• bình (2) tạo b gam kết tủa là b gam CaCO3 nCO2 = 0,01b mol.

có phương trình:  n CO 2 : n H 2 O = 2 n 2 n + 1 = 0 , 18 b a = 0 , 18 0 , 21   ⇒ n = 3

Vậy công thức phân tử của T là C3H7NO2

31 tháng 12 2017

Đáp án C

Amino axit E no, đơn, hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl dạng CnH2n + 1NO2.

♦ đốt:  C n H 2 n + 1 + 6 n - 3 4 O 2   → t 0 C nCO 2   +   2 n + 1 2 H 2 O   +   1 2 N 2

T gồm CO2 và N2, khi cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì CO2 bị giữ lại

khí thoát ra là N2 chiếm 20% số mol T nN2 : nCO2 = 1 : 4.

trong E: số C : số N = 2 : 1 n = 2 → CTPT của E là C2H5NO2.

18 tháng 1 2018

Đáp án B

E là amino axit no, hở, chứa 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH dạng: CnH2n – 1NO4.

• giải (CO2, H2O và N2) + Ba(OH)2 dư → 0,08 mol BaCO3↓ || nCO2 = 0,08 mol.

lại có mbình tăng = mCO2 + mH2O = 4,78 gam nH2O = 0,07 mol.

• giải đốt: CnH2n – 1NO4 + O2 → t 0  0,08 mol CO2 + 0,07 mol H2O + N2.

Tương quan đốt: nE = 2.(nCO2 – nH2O) = 0,02 mol n = số C = 0,08 ÷ 0,02 = 4.

công thức phân tử của E là C4H7NO4.

Tổng số nguyên tử có trong một phân tử E là 16

12 tháng 2 2018

Đáp án D

giả thiết chữ: hai amino axit có CTPT dạng CnH2n + 1NO2 (n là giá trị trung bình);

hai monosaccarit đồng phân là glucozơ và fructozơ có cùng CTPT là C6H12O6.

♦ giải đốt T + O2 → t 0  0,28 mol CO2 + 0,33 mol H2O + N2.

|| tương quan đốt có namino axit = 2(∑nH2O – ∑nCO2) = 0,1 mol.

đặc biệt: có Ctrung bình hỗn hợp T = ∑nCO2 : nT < 0,28 : 0,1 = 2,8

|| 2 amino axit đồng đẳng kế tiếp chỉ có thể là C2H5NO2 và C3H7NO2 mà thôi

Số nguyên tử hiđro trong phân tử mỗi amino axit lần lượt là 5 và 7

6 tháng 9 2018

Đáp án C

Q là amino axit no, hở, chứa 2 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH dạng: CnH2n + 2N2O2.

• giải (CO2, H2O và N2) + Ca(OH)2 dư → 0,08 mol CaCO3↓ || nCO2 = 0,08 mol.

lại có mdung dịch giảm = mCaCO3 – ∑(mCO2 + mH2O) = 2,68 gam nH2O = 0,1 mol.

• giải đốt: CnH2n + 2N2O2 + O2 → t 0  0,08 mol CO2 + 0,1 mol H2O + N2.

Tương quan đốt: nQ = nH2O – nCO2 = 0,02 mol n = số C = 0,08 ÷ 0,02 = 4.

công thức phân tử của E là C4H10N2O2.

|| Số nguyên tử H có trong một phân tử Q là 10

1 tháng 12 2019

Đáp án B

29 tháng 4 2017

Đáp án D

► Đặt nX = x; nY = y nHCl = x + y = 0,05 mol = nN nN2 = 0,025 mol.

nCO2 = 0,12 mol nH2O – nCO2 = 1,5x + 0,5y = 0,055 mol || giải hệ có:

x = 0,03 mol; y = 0,02 mol ||● Gọi số C trong X và Y là a và b (a ≥ 1; b ≥ 2).

0,03a + 0,02b = 0,12 || giải phương trình nghiệm nguyên cho: a = 2 và b = 3.

X là C2H7N và Y là C3H7NO2 chọn D vì MY = 89

17 tháng 8 2019

Đáp án B

= 0,175 - 0,145 = 0,03 (mol)

= 0,05 - 0,03 = 0,02 (mol)

A. m = 0,03.45 + 0,02.89 = 3,13 (g) => Đúng

B. Phân tử khối của Y là 89 => Sai

C. => Đúng

D. => Đúng

2 tháng 10 2018

X:  C n H 2 n + 3 N   → + O 2   n   +   1 , 5 H 2 O   +   n C O 2   +   0 , 5 N 2

Y :   C m H 2 m + 1 N O 2   → + O 2   m   +   0 , 5 H 2 O   +   m C O 2   +   0 , 5 N 2

→   n X   =     n H 2 O −   n C O 2   + n N 2   =   0 , 175   −   0 , 145   =   0 , 03 m o l

→   n Y   =   n H C l   −   n X   =   0 , 05   −   0 , 03   =   0 , 02 m o l

n H 2 O   = 0 , 03 n + 1 , 5 + 0 , 02 m + 0 , 5     =   0 , 175 → 3 n + 2 m = 12 n ⩾ 1 ; m ⩾ 2     →     n = 2 m = 3 →     C 2 H 7 N : 0 , 03 A l a : 0 , 02

A. m = 0,03.45 + 0,02.89 = 3,13 (g) => Đúng

B. Phân tử khối của Y là 89 => Sai

C . % m Y   =   0 , 02.89 3 , 13 .100 %   =   56 , 87 %   = >   Đ ú n g

D . % m N ( X )   = 14 45   .100 %   =   31 , 11 %   = >   Đ ú n g

Đáp án cần chọn là: B

5 tháng 9 2018

Chọn đáp án D

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

♦ quy đốt đipeptit E 2 cần 1,98 mol O 2   thu được 1,68 mol C O 2 .

bảo toàn O có n E 2 = (1,68 × 3 – 1,98 × 2) ÷ 3 = 0,36 mol

m E 2 = 1,68 × 14 + 0,36 × 76 = 50,88 gam || (50,88 – 47,28) ÷ 18 = 0,2 mol.

n E = 0,36 – 0,2 = 0,16 mol || cần 0,2 mol H 2 O   để biến đổi 0,16 mol E → 0,36 mol E 2 .

có   C t r u n g   b ì n h   h a i   a m i n o   a x i t   = 1,68 ÷ 0,72 = 2,3333 amino axit T là C 2 H 5 N O 2   g l y x i n .

dùng sơ đồ chéo có n G l y   :   n A l a = 2 : 1. Tỉ lệ: 0,08 mol E = 1 2 lượng E dùng để đốt

thủy phân 0,08 mol E thu được 0,24 mol Gly–Na và 0,12 mol Ala–Na

yêu cầu b = m G l y – N a = 0,24 × (75 + 22) = 23,28 gam → Chọn đáp án D. ♠.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O . Xét 47,28 gam E:

Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol; n H 2 O = z mol m E = 47,28 gam = 57x + 14y + 18z.

Ta có: n O 2 = 1,98 mol = 2,25x + 1,5y; n C O 2 = 1,68 mol = 2x + y.

giải hệ có: x = 0,72 mol; y = 0,24 mol và z = 0,16 mol.

số C H 2 ghép vào peptit trung bình = 0,24 ÷ 0,16 = 1,5 có peptit ghép ≤ 1 gốc C H 2 .

Lại có mỗi peptit tạo bởi 1 loại gốc amino axit phải có peptit không ghép C H 2 .

T là Gly n A l a   = n C H 2 = 0,24 mol; n G l y = 0,72 – 0,24 = 0,48 mol.

trong 0,08 mol E chứa 0,48 × 0,08 ÷ 0,16 = 0,24 mol Gly b = 0,24 × 97 = 23,28 gam