K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 2 2017

Chọn B

Whom => who (Who thay thế cho “students”, có vai trò làm chủ ngữ của mệnh đề)

Dịch câu: Công việc này phù hợp với sinh viên muốn làm việc trong kì nghỉ lễ.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

12 tháng 9 2019

Chọn D

for whom => for which (which: dại từ quan hệ chỉ “the tiltle”)

Dịch câu: Mọi đơn xin việc đều hỏi về địa chỉ, số điện thoại của bạn và tên công việc mà bạn ứng tuyển

15 tháng 4 2018

Đáp án C.
“Each of the students” là số ít nên tính từ sở hữu sau đó cũng dùng tính từ sở hữu dành cho số ít.
Vì vậy: their => his/ her
Dịch: Mỗi học sinh trong lớp kế toán phải đánh máy bài nghiên cứu của riêng mình trong học kỳ này.

23 tháng 6 2018

Đáp án D.

1 tháng 2 2019

Đáp án A

Sửa lại: of whom the => whose the

Khi nói về quan hệ sở hữu ta không dùng đại từ quan hệ whom mà phải dùng whose.

Whom sử dụng là hình thức bổ túc từ, khi từ đứng trước là tiếng chỉ người

Whose sử dụng là hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là tiếng chỉ người

Dịch nghĩa: Người đàn ông, sở hữu chiếc xe màu đỏ được đậu ở trước nhà chúng tôi, là một bác sĩ nổi tiếng trong thị trấn này.

27 tháng 1 2019

Đáp án A

Sửa lại: Almost => Most

Almost (hầu hết, gần như) là một Adverb (trạng từ), nó bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Vì vậy Almost không thể đi với danh từ poetry.

Dịch nghĩa: Hầu như thơ ca đều thú vị hơn khi được đọc to.

28 tháng 2 2018

Đáp án B
Sửa: hanged -> hung vì trong trường hợp này, động từ nguyên thể là ‘hang’ là ngoại động từ không phải nội động từ (nếu là nội động từ thì QK phân từ của ‘hang’ là hanged)

29 tháng 12 2018

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

Sửa: suppose => are supposed

To be supposed to = to have to, to have a duty or a responsibility to: có bổn phận phải làm gì

Tạm dịch: Học sinh phải đọc kĩ tất cả câu hỏi và tìm đáp án

14 tháng 9 2019

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

Sửa: suppose => are supposed

To be supposed to = to have to, to have a duty or a responsibility to: có bổn phận phải làm gì

Tạm dịch: Học sinh phải đọc kĩ tất cả câu hỏi và tìm đáp án