K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 12 2017

Đáp án D

0,02 mol T dạng H2NCnH2nCOOH + NaOH → hỗn hợp G + H2O.

bảo toàn Na có ∑nNaOH dùng = ∑nNa trong G = 2nNa2CO3 = 0,06 mol.

♦ đốt:

bảo toàn nguyên tố H có: 2n = (0,1 × 2 – 0,04 – 0,02 × 2) ÷ 0,02 = 6 n = 3.

T có dạng H2NC3H6COOH ứng với 5 đồng phân cấu tạo thỏa mãn:

24 tháng 4 2018

Đáp án A

0,04 mol E dạng H2NCnHmCOOH + 0,1 mol NaOH → chất rắn khan T gồm:

{0,04 mol H2NCnHmCOONa + 0,06 mol NaOH} + 0,04 mol H2O.

bảo toàn nguyên tố có: nNa2CO3 = ½.nNaOH = 0,05 mol || nN2 = ½.nT = 0,02 mol.

♦ đốt T + O2 → t 0 0,05 mol Na2CO3 + 0,07 mol CO2 + 0,15 mol H2O + 0,02 mol N2.

bảo toàn nguyên tố C có ∑nC trong T = nNa2CO2 + nCO2 = 0,12 mol ∑số C trong T = 3 n = 2.

bảo toàn nguyên tố H có ∑nH trong T = 2nH2O – nNaOH dư = 0,24 mol ∑số H trong T = 6 m = 4.

Vậy E có dạng H2NC2H4COOH tương ứng có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn là:

H2NCH2CH2COOH (axit β–aminopropionic) và CH3CH(NH2)COOH (axit α–aminopropionic)

2 đồng phân

24 tháng 1 2019

Đáp án B

amino axit T mạch hở chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH dạng H2NCnHmCOOH.

0,04 mol T + NaOH → 0,04 mol G là H2NCnHmCOONa.

♦ giải đốt: 0,04 mol H2NCnHmCOONa + O2 → t 0 0,02 mol

Na2CO3 + 0,06 mol CO2 + 0,08 mol H2O + 0,02 mol N2.

(biết số mol Na2CO3 theo bảo toàn Na, biết N2 theo bảo toàn N).

|| bảo toàn C: ∑số Ctrong muối = (0,02 + 0,06) ÷ 0,04 = 2 n = 1.

bảo toàn H có ∑số Htrong muối = 0,08 × 2 ÷ 0,04 = 4 m = 2.

công thức của T là H2NCH2COOH → là Glyxin, M = 75

24 tháng 4 2018

Chọn đáp án A

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

n N a O H = 0,52 mol; n H C l = 0,08 mol ∑ n a m i n o   a x i t = 0,52 – 0,08 = 0,44 mol.

quy đốt 0,22 mol đipeptit E 2 cần 2,22 mol O 2 (đốt G, E đều cần cùng lượng O 2 ).

n C O 2 = n H 2 O = (0,22 × 3 + 2,22 × 2) ÷ 3 = 1,7 mol m E 2 = 40,52 gam.

0,22 mol E 2 + 0,52 mol NaOH + 0,08 mol HCl → m gam muối G + (0,22 + 0,08) mol H 2 O .

BTKL có m = 40,52 + 0,52 × 40 + 0,08 × 36,5 – 0,3 × 18 = 58,84 gam → Chọn A. ♥

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

n N a O H   d ư   =   n H C l   = 0,08 mol. Quy muối trong G về C 2 H 4 N O 2 N a ,   C H 2 , NaCl.

n C 2 H 4 N O 2 N a = n N a O H   p h ả n   ứ n g = 0,65 × 0,8 – 0,08 = 0,44 mol. Do NaCl không bị đốt.

n O 2 = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5. n C H 2 n C H 2 = (2,22 – 2,25 × 0,44) ÷ 1,5 = 0,82 mol.

G gồm 0,44 mol C 2 H 4 N O 2 N a ; 0,82 mol C H 2 và 0,08 mol NaCl.

m = 0,44 × 97 + 0,82 × 14 + 0,08 × 58,5 = 58,84 gam

10 tháng 3 2017

Chọn đáp án D

5 tháng 3 2018

E 3 Chọn đáp án A

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

a mol E3 cần 0,5a mol H 2 O để biến đổi thành 1,5a mol đipeptit E 2 dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 .

đốt 1,5a mol mol E 2 cần 0,135 mol O 2 thu được cùng số mol C O 2 và H 2 O là 0,12 mol.

bảo toàn nguyên tố O có 1,5a = n E 2 = (0,12 × 3 – 0,135 × 2) ÷ 3 = 0,03 mol.

n = 0,12 ÷ 0,03 ÷ 2 = 2 α–amino axit tạo E và T là glyxin: C 2 H 5 N O 2 .

thủy phân 4a = 0,08 mol T 5 + HCl → m gam muối là 0,4 mol C 2 H 5 N O 2 . H C l

m = 0,4 × (75 + 36,5) = 44,6 gam chọn đáp án A. ♥.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy : giải theo công thức tổng quát

α–amino axit tạo E và T dạng C n H 2 n   +   1 N O 2   n   ≥   2 CTTQ của E là C 3 n H 6 n   –   1 N 3 O 4 .

Phương trình cháy: C 3 n H 6 n   –   1 N 3 O 4 + (4,5n – 2,25) O 2 → 3n C O 2 + (3n – 0,5) H 2 O + 1,5 N 2 .

n C O 2 = n B a C O 3 = 0,12 mol; n O 2 = 0,135 mol n O 2 ÷ n C O 2 = (4,5n – 2,25) ÷ (3n) = 0,135 ÷ 0,12

Giải ra: n = 2 α–amino axit là glyxin: C 2 H 5 N O 2 và a = 0,02 mol.

thủy phân 4a mol T trong HCl thu được 4a × 5 = 0,4 mol muối clorua của Gly.

m = 0,4 × 111,5 = 44,6 gam.

X là chất hữu cơ không tác dụng với Na. Thủy phân X trong dung dịch NaOH chỉ tạo ra một muối của α-amino axit (mạch cacbon không phân nhánh, chứa 1 nhóm amino và 2 nhóm cacboxyl) và một ancol no đơn chức. Thủy phân hoàn toàn một lượng chất X trong 100ml NaOH 1M rồi cô cạn, thu được 1,84 gam một ancol Y và 6,22 gam chất rắn khan Z. Đun nóng 1,84 gam ancol Y với H2SO4 đặc ở 170oC thu được 0,672 lít (đktc)...
Đọc tiếp

X là chất hữu cơ không tác dụng với Na. Thủy phân X trong dung dịch NaOH chỉ tạo ra một muối của α-amino axit (mạch cacbon không phân nhánh, chứa 1 nhóm amino và 2 nhóm cacboxyl) và một ancol no đơn chức. Thủy phân hoàn toàn một lượng chất X trong 100ml NaOH 1M rồi cô cạn, thu được 1,84 gam một ancol Y và 6,22 gam chất rắn khan Z. Đun nóng 1,84 gam ancol Y với H2SO4 đặc ở 170oC thu được 0,672 lít (đktc) một olefin với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho toàn bộ chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được chất rắn khan R. Quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng. Khối lượng của chất rắn R là

A. 9,52 gam.                    

B.  7,77 gam.                   

C. 6,01 gam.                     

D. 3,67 gam.

1
25 tháng 8 2017

Đáp án A

X là este có dạng: ROOC-R'(NH2)-COOR

Số mol của olefin = 0,03 à Số mol của anol = 0,04 (nol) à Mancol = 46.

Số mol của X = 0,02 (mol) à Chất rắn Z gồm: 

à Khối lượng của muối hữu cơ = 3,82 gam à Mmuối = 191 à R' = 41 C3H5)

Cho Z tác dụng với HCl dư thu được chất rắn khan R gồm: 

à mchất rắn = 183,5.0,02 + 58,5.0,1 = 9,52 (gam)

28 tháng 12 2019

Chọn đáp án C

Cách 1:: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

đốt đipeptit C 2 n H 4 n N 2 O 3   +   15   m o l   O 2   → t 0   12   m o l   C O 2   +   12   m o l   H 2 O   +   ?   N 2 .

(giả thiết cho tỉ lệ 5 : 4 nên cho O2 là 15 mol thì tương ứng n C O 2 = n H 2 O = 12 mol).

bảo toàn O có n đ i p e p t i t = (12 × 3 – 15 × 2) ÷ 3 = 2 mol n = 12 ÷ 4 = 3

cho biết α–amino axit là Alanin: C 3 H 7 N O 2

thủy phân 0,04 mol Q 5 + HCl (vừa đủ) + H 2 O → 0,2 mol C 3 H 7 N O 2 . H C l

m = 0,2 × (89 + 36,5) = 25,1 gam. Chọn đáp án C. ♣.

Cách 2: Giải theo công thức tổng quát của peptit:

Amino axit dạng: C n H 2 n   +   1 N O 2   n   ≥   2 công thức của tetrapeptit Q là C 4 n H 8 n   –   2 N 4 O 5 .

Phương trình cháy: C 4 n H 8 n   –   2 N 4 O 5 + 6 n   –   3 O 2 → 4n C O 2 + 4 n   –   1 H 2 O   + 2 N 2 .

6n – 3 = 5 4 × 4n n = 3 amino axit là Ala m = 0,04 × 5 × 125,5 = 25,1 gam.

24 tháng 3 2018

Chọn đáp án A

đipeptit X có dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 đốt cho n C O 2 = n H 2 O .

mà giả thiết: m C O 2 + m H 2 O = 7,44 gam n C O 2 = n H 2 O = 0,12 mol.

♦ đốt C 2 n H 4 n N 2 O 3 + 0,15 mol O 2 → 0,12 mol C O 2 + 0,12 mol H 2 O + ? mol N 2

bảo toàn nguyên tố O có a = n C 2 n H 4 n N 2 O 3 = (0,12 × 3 – 0,15 × 2) ÷ 3 = 0,02 mol.

|| n = 0,12 ÷ 0,02 ÷ 2 = 3 α–amino axit tạo X và Y là alanin: C 3 H 7 N O 2 .

Thủy phân 0,02 mol Y 4 cần 0,08 mol KOH → 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a .

m gam chất rắn gồm 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a và 0,04 mol KOH (dư)

m = 0,08 × (89 + 38) + 0,04 × 56 = 12,40 gam.

24 tháng 11 2017