K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 2 2017

Đáp án A

Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ

Giải thích:

Size (kích cỡ) – big + Age (tuổi tác) – old + Color (màu sắc) – green

Tạm dịch: Cô ấy thực sự trân trọng chiếc xe cổ xưa màu xanh lá cây lớn mà cô ấy được thừa hưởng từ ông nội.

30 tháng 4 2018

D

Cấu trúc: S1 + insist (that) S2 + (should) Vo

Câu này dịch như sau: Bố mẹ khăng khăng bảo cô ấy ở lại cho đến khi kết thúc khóa học

12 tháng 3 2019

Đáp án B

Kiến thức về giới từ

Volunteer for st: tình nguyện cho cái gì

Tạm dịch: Cô ấy thường tình nguyện làm thêm bởi vì cô ấy thực sự thích công việc của mình.

24 tháng 1 2019

Đáp án B.

Tạm dịch: Cô ẩy có sự quyết đoán điều mà anh trai của cô ý________.

A. fails: thất bại

B. lacks: thiếu

C. misses: nhớ, bỏ lỡ

D. wants: muốn

Dựa vào ý nghĩa câu ta có đáp án chính xác là đáp án B.

22 tháng 12 2019

Đáp án D

- fill out = điền vào/ làm căng ra

- bring in = đưa vào (thói quen)

- turn over = lật/ giao chuyển     

 - fight back = phản công, cầm lại (nước mắt)

Dựa vào ngữ cảnh của đề bài, ta chọn “Fighting back”

Dịch: cầm lại nước mắt, cô ấy vẫy tay tạm biệt gia đình của cô ấy từ sân ga

9 tháng 9 2019

Đáp án A

Thứ tự các tính từ trong một câu: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose → chọn A

Dịch: Jane thực sự thích hộp trang sức bằng gỗ màu nâu đẹp đẽ mà bố mẹ cô ấy đã tặng cô ấy như là một món quà sinh nhật.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

6 tháng 11 2017

Đáp án C

Cấu trúc: Thức giả định

S1+ demand/ insist/require/ request/ suggest/ recommend that + S2 + Vo

It’s imperative/ important/ necessary/ essential that S + Vo

Câu này dịch như sau: Cô ấy yêu cầu rằng cô ấy được phép gặp con trai trong tù.

8 tháng 8 2018

Chọn C

14 tháng 1 2019

Đáp án A.
Ta có: bear no relation to someone/ something: không liên quan tới ai/cái gì
Dịch: Bà ấy chỉ ra rằng tiền lương đã nhận không liên quan gì đến khối lượng công việc mà bà ấy đã làm